Chỉ Số Phát Triển Con Người

Chỉ số phát triển con người (Human Development Index - HDI) là chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ và một số nhân tố khác của các quốc gia trên thế giới.

HDI giúp tạo ra một cái nhìn tổng quát về sự phát triển của một quốc gia. Chỉ số này được phát triển bởi một nhà kinh tế người Pakistan là Mahbub ul Haq và nhà kinh tế học người Ấn Độ Amartya Sen vào năm 1990.

World map
Bản đồ thế giới phân loại chỉ số phát triển con người (dựa trên dữ liệu năm 2021, công bố năm 2022).
  •   Rất cao (≥ 0.800)
      Cao (0.700–0.799)
      Trung bình (0.550–0.699)
  •   Thấp (≤ 0.549)
      Không có dữ liệu
World map
Một phiên bản khác của bản đồ các quốc gia với chỉ số phát triển con người với gia số 0,050 (dựa trên dữ liệu năm 2021, xuất bản năm 2022)
  •   Rất cao
  •   Cao
  •   Trung bình
  •   Thấp
  •   Không có dữ liệu
World map
Bản đồ các quốc gia với chỉ số phát triển con người với gia số 0,050 (dựa trên dữ liệu năm 2021, xuất bản năm 2022)
  •   ≥ 0.900
      0.850–0.899
      0.800–0.849
      0.750–0.799
      0.700–0.749
      0.650–0.699
      0.600–0.649
      0.550–0.599
      0.500–0.549
      0.450–0.499
      0.400–0.449
      ≤ 0.399
      Không có dữ liệu

Quan điểm phát triển con người Chỉ Số Phát Triển Con Người

Phát triển con người chính là, và phải là, sự phát triển mang tính nhân văn. Đó là sự phát triển vì con người, của con người và do con người.

Quan điểm phát triển con người Chỉ Số Phát Triển Con Người nhằm mục tiêu mở rộng cơ hội lựa chọn cho người dân và tạo điều kiện để họ thực hiện sự lựa chọn đó (có nghĩa là sự tự do). Những lựa chọn quan trọng nhất là được sống lâu và khỏe mạnh, được học hành và có được một cuộc sống ấm no.

Năm đặc trưng của quan điểm phát triển con người là:

  1. Con người là trung tâm của sự phát triển.
  2. Người dân là mục tiêu của phát triển.
  3. Việc nâng cao vị thế của người dân (bao gồm cả sự hưởng thụ và cống hiến).
  4. Chú trọng việc tạo lập sự bình đẳng cho mọi người dân về mọi mặt: tôn giáo, dân tộc, giới tính, quốc tịch, màu da...
  5. Tạo cơ hội lựa chọn tốt nhất cho người dân về: kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa...

Cách tính HDI (mới) Chỉ Số Phát Triển Con Người

HDI là một thước đo tổng quát về phát triển con người. Nó đo thành tựu trung bình của một quốc gia theo ba tiêu chí sau:

  1. Sức khỏe (LEI): Một cuộc sống dài lâu và khỏe mạnh, đo bằng tuổi thọ trung bình.
  2. Tri thức (EI): Được đo bằng số năm đi học bình quân (MYSI) và số năm đi học kỳ vọng (EYSI).
  3. Thu nhập: Mức sống đo bằng GNI bình quân đầu người (II).

Chỉ số của các tiêu chí trên được tính bằng các công thức sau: (cách tính này được UNDP áp dụng từ năm 2010)

  • Chỉ số tuổi thọ trung bình (LEI) được đo bằng tuổi thọ trung bình của một quốc gia.
    Chỉ Số Phát Triển Con Người 
  • Chỉ số học vấn (EI) là trung bình cộng của chỉ số đi học bình quân và chỉ số đi học kỳ vọng.

Chỉ Số Phát Triển Con Người 

Trong đó:

  • Chỉ số năm đi học bình quân (MYSI) được tính là: Chỉ Số Phát Triển Con Người 
  • Chỉ số năm đi học kỳ vọng (EYSI) được tính là: Chỉ Số Phát Triển Con Người 
    Chỉ số thu nhập (II)

Chỉ Số Phát Triển Con Người 

Từ 3 chỉ số trên, ta có công thức tính chỉ số HDI như sau:

Chỉ Số Phát Triển Con Người 

LE: Tuổi thọ trung bình

MYS: Số năm đi học bình quân (số năm mà một người trên 25 tuổi đã bỏ ra trong giáo dục chính quy)

EYS: Số năm đi học kỳ vọng (số năm học dự kiến cho trẻ em dưới 18 tuổi)

GNI/ng: Tổng sản lượng quốc gia bình quân đầu người được tính theo sức mua tương đương quy ra đôla Mỹ.

Chỉ số Phát triển Con người HDI 2021 (báo cáo 2022) Chỉ Số Phát Triển Con Người

Báo cáo Phát triển Con người 2015 được UNDP (Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc) công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2015, các giá trị trong bảng được tính toán dựa trên cơ sở dữ liệu năm 2014. Dưới đây là danh sách 49 nước có chỉ số rất cao:

Chú giải:

  • Chỉ Số Phát Triển Con Người  = tăng.
  • Chỉ Số Phát Triển Con Người  = giữ nguyên.
  • Chỉ Số Phát Triển Con Người  = giảm.
  • Số trong ngoặc là số hạng điều chỉnh của một quốc gia (tăng hoặc giảm) so với năm 2014.

Chú ý: Do Macau và Đài Loan không phải là thành viên của UNDP, nên HDI của 2 nước này không được UNDP tính toán. Việc tính toán chỉ số HDI ở Macau và Đài Loan là do chính phủ hai nước thực hiện.

Hạng Quốc gia HDI
Dữ liệu năm 2021 (Báo cáo năm 2022)
Thay đổi so với năm 2015 Dữ liệu năm 2021 (Báo cáo năm 2022)
Tăng trưởng trung bình hằng năm (2010–2021)
1 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Thụy Sĩ 0.962 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.19%
2 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Na Uy 0.961 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.19%
3 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Iceland 0.959 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.56%
4 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Hong Kong 0.952 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.44%
5 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Australia 0.951 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.27%
6 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Đan Mạch 0.948 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.34%
7 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Thụy Điển 0.947 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.36%
8 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (6) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Ireland 0.945 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.40%
9 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (5) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Đức 0.942 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.16%
10 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Hà Lan 0.941 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.24%
11 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Phần Lan 0.940 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.29%
12 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Singapore 0.939 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.29%
13 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Bỉ 0.937 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.25%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  New Zealand Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.15%
15 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Canada 0.936 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.25%
16 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Liechtenstein 0.935 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.22%
17 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Luxembourg 0.930 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.18%
18 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 0.929 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.17%
19 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Nhật Bản 0.925 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.27%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Hàn Quốc Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.35%
21 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Hoa Kỳ 0.921 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.10%
22 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Israel 0.919 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.25%
23 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (4) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Malta 0.918 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.58%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Slovenia Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.28%
25 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (4) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Áo 0.916 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.14%
26 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (9) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 0.911 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.80%
27 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Tây Ban Nha 0.905 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.38%
28 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Pháp 0.903 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.27%
29 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Cyprus 0.896 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.41%
30 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Ý 0.895 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.13%
31 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Estonia 0.890 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.30%
32 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (6) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Cộng hòa Séc 0.889 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.20%
33 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Hy Lạp 0.887 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.19%
34 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Ba Lan 0.876 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.37%
35 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Bahrain 0.875 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.73%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Lithuania Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.35%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Ả Rập Xê Út Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.64%
38 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Bồ Đào Nha 0.866 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.40%
39 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Latvia 0.863 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.42%
40 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (6) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Andorra 0.858 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.11%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (5) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Croatia Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.40%
42 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chile 0.855 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.46%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Qatar Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.23%
44 NA Chỉ Số Phát Triển Con Người  San Marino 0.853 NA
45 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (5) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Slovakia 0.848 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.09%
46 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Hungary 0.846 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.20%
47 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (4) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Argentina 0.842 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.09%
48 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (6) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Thổ Nhĩ Kỳ 0.838 Chỉ Số Phát Triển Con Người  1.03%
49 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Montenegro 0.832 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.27%
50 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Kuwait 0.831 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.20%
51 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Brunei 0.829 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.01%
52 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Nga 0.822 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.29%
53 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (4) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Romania 0.821 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.16%
54 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Oman 0.816 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.32%
55 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Bahamas 0.812 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.00%
56 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (4) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Kazakhstan 0.811 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.51%
57 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Trinidad và Tobago 0.810 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.23%
58 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (4) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Costa Rica 0.809 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.43%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Uruguay Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.25%
60 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (3) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Belarus 0.808 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.21%
61 Chỉ Số Phát Triển Con Người  Chỉ Số Phát Triển Con Người  Panama 0.805 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.37%
62 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (1) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Malaysia 0.803 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.39%
63 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (7) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Georgia 0.802 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.50%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (2) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Mauritius Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.55%
Chỉ Số Phát Triển Con Người  (4) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Serbia Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.41%
66 Chỉ Số Phát Triển Con Người  (6) Chỉ Số Phát Triển Con Người  Thái Lan 0.800 Chỉ Số Phát Triển Con Người  0.75%

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài


Tags:

Quan điểm phát triển con người Chỉ Số Phát Triển Con NgườiCách tính HDI (mới) Chỉ Số Phát Triển Con NgườiChỉ số Phát triển Con người HDI 2021 (báo cáo 2022) Chỉ Số Phát Triển Con NgườiChỉ Số Phát Triển Con Người1990Amartya SenMahbub ul HaqPakistanTuổi thọẤn Độ

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Phạm Sơn DươngDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bangGiờ Trái ĐấtCông ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECTLưu DungVõ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcNgười Do TháiHuếToni KroosĐại Việt sử ký toàn thưDark webMiếu Bà Chúa Xứ Núi SamDanh sách thành viên của SNH48Đài LoanNhà NgôNhà HồTokugawa IeyasuBảng chữ cái tiếng AnhDoraemonNguyễn Văn LongChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamVõ Chí CôngMao Trạch ĐôngChiến tranh Nguyên Mông – Đại ViệtPhần LanThuận TrịSố nguyênNgô Thị MậnAn GiangTrái ĐấtUkrainaCần ThơLương Tam QuangLê Hồng PhongCơ học lượng tửKinh tế Nhật BảnDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu ÁMèo BengalNinh ThuậnNNguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)Thụy SĩSự kiện Thiên An MônNguyễn Duy NgọcStephen HawkingNhà Tây SơnBuôn Ma ThuộtTên gọi Việt NamLiếm dương vậtLý Thường KiệtFNguyễn Đình ThiTô LâmMã QRNguyễn Xuân ThắngTrần Nhân TôngĐông Nam BộNguyễn Xuân PhúcTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Khởi nghĩa Lam SơnChữ HánTrần Quốc TỏHệ sinh tháiChiến tranh thế giới thứ nhấtẢ Rập Xê ÚtHệ thống đẳng cấp Vovinam Việt Võ ĐạoLý Nam ĐếChùa Một CộtTam QuốcLiên XôChân Hoàn truyệnPhi nhị nguyên giớiHồ Hoàn KiếmRunning Man (chương trình truyền hình)Phạm Văn ĐồngViệt Anh (nghệ sĩ)Tử thần sống mãiĐộ RichterVụ án Lệ Chi viên🡆 More