Kết quả tìm kiếm Zainal Abidin Hassan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Zainal+Abidin+Hassan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
93 (3,88 bàn/trận) Số khán giả 245.500 (10.229 khán giả/trận) Vua phá lưới Netipong Srithong-in (7 bàn) Cầu thủ xuất sắc nhất Zainal Abidin Hassan 1998 →… |
Singapore 2-2 (pen.: 6-5) Malaysia Fandi Ahmad 57' 74' Zainal Abidin Hassan 48' Khan Hung Meng 89' Loạt sút luân lưu V. Sundramoorthy Hashim Hosni… |
Khalid Hj. Mohd. Chen Wooi Haw Zainal Abidin Hassan A. Rukkumaran R. Arumugam B. Sathianathan Nair Hasanuddin bin Hassan Md. Noor bin Haji Yaacob Ahmad… |
sút luân lưu R. Arumugam Mokhtar Dahari G. Torairaju Wong Hung Num Zainal Abidin Hassan S. Sijeindran 5-4 David Lee Hashim Hoshni Au Yeong Pak Kuan T. Pathmanathan… |
Martins Idris Abdul Karim Azman Adnan Ahmad Che Zambil Rosdee Sulong Zainal Abidin Hassan Deepak Amatya Hari Khadka Mohamed Tayib Abdul Noor Farid Al Masori… |
1993 (1993-05-22) Sân vận động Al-Hassan, Irbid Trọng tài: Mohamed Al-Mulla Abdalaziz (UAE) 22 tháng 5 năm 1993 (1993-05-22) Sân vận động Al-Hassan, Irbid Khán giả: 10… |
Malaysia 1-0 Thái Lan Zainal Abidin Hassan 71'… |
Fickert Huấn luyện viên: Thawatchai Sartjakul Huấn luyện viên: Wan Jamak Wan Hassan Huấn luyện viên: Barry Whitbread Source: Huấn luyện viên: Noel Casilao Note:… |
Almarhum Syed Hassan Jamalullail (Người thừa kế của Perlis, 1945-2000); Sultan Ismail Nasiruddin Shah ibni Almarhum Sultan Zainal Abidin III (Sultan của… |
Rustamov Hassan Maatouk Felix Michel Melki Pak Kwang-ryong Mohammed Al-Musalami Ahmed Kano Stephan Schröck Akram Afif Hassan Al-Haydos Abdelkarim Hassan Hamid… |
thành album tiếng Malay bán chạy nhất với 200.000 bản. Năm 1991, Dato Zainal Abidin - thành viên của ban nhạc rock Headwind - đã phát hành một album solo… |
đang là tổng thống. Hội nghị các Người thống trị bầu Quốc vương Mizan Zainal Abidin của Terengganu làm Quốc vương Malaysia (Yang di-Pertuan Agong); nhiệm… |
Jolico Cuadra Edwin Thumboo Kampoon Boonthawee 1980 Putu Wijaya Baharuddin Zainal (Baha Zain) Nick Joaquin Masuri bin Sulikun Naowarat Pongpaiboon 1981 Goenawan… |
Vương quốc Hồi giáo Terengganu – Zainal Abidin I, Sultan (1725–1733) Mansur Shah I, Sultan (1733–1793) Zainal Abidin II, Sultan (1793–1808) Vương quốc… |
Pênh 50.000 Phnôm Pênh Campuchia Khemara 66 Sân vận động Sultan Mizan Zainal Abidin 50.000 Kuala Terengganu Malaysia some Terengganu FA matches 66 Sân vận… |
trước với tỷ số 2-1 sau cú sút của Nguyễn Trọng Hoàng bị thủ môn Jalal Hassan đẩy ra. Sang hiệp hai, cầu thủ vào sân thay người phút 58 mang áo số 11… |
Amri Suhaimi (MAS) 7.65 m Nguyễn Văn Mưa (VIE) 7.52 m Mohd Hazuan Zainal Abidin (MAS) 7.34 m Nhảy ba bước Nattapon Namkunha (THA) 15.76 m Sugeng Jatmiko (INA)… |
26/3/1956 26/3/1956 22/7/1959 Zainul Arifin (PSII) Zainul Arifin (NU) Zainal Abidin Ahmad (Masyumi) 2 Zainul Arifin (1909-1963) 26/7/1960 2/3/1963 NU Arudji… |
trưởng Bộ Ngoại giao Anifah Aman UMNO Bộ trưởng Bộ Lãnh thổ trực thuộc liên bang và An sinh Đô thị Raja Nong Chik Zainal Abidin (thượng nghị sĩ) UMNO… |
động Khalifa bin Zayed, Al Ain Khán giả: 1.839 Trọng tài: Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE) 7 tháng 1 năm 2019 (2019-01-07) 17:30 Sân vận động Al Maktoum… |