Kết quả tìm kiếm Yang di Pertuan Negara Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Yang+di+Pertuan+Negara", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lúc bấy chức vụ này được Toàn quyền Singapore, sau đó là ngài Yang di-Pertuan Negara (nguyên thủ quốc gia) bổ nhiệm. Tên gọi này vẫn được giữ nguyên… |
Quốc vương Malaysia (đổi hướng từ Yang di-Pertuan Agong) Yang di-Pertuan Agong (nghĩa đen "Ngài là Chúa"), Jawi: يڠدڤرتوان اݢوڠ), còn được gọi là Thủ lĩnh Tối cao của Liên bang, Quốc vương Tối cao hoặc Quốc… |
tuyên thệ nhậm chức vào ngày 03 tháng 12 năm 1959 như Singapore Yang di-Pertuan Negara (nguyên thủ quốc gia) sau chiến thắng của Đảng Hành động Nhân dân… |
pháp mới. Theo đó, chức vụ Thống đốc bị bãi bỏ và thay bằng chức Yang di-Pertuan Negara (tiếng Mã Lai: nguyên thủ quốc gia); vị này có thẩm quyền bổ nhiệm… |
được chính quyền nội bộ đầy đủ vào năm 1959. Thống đốc thay thế là Yang di-Pertuan Negara, có quyền bổ nhiệm chức vụ Thủ tướng - là người có khả năng chỉ… |
quốc gia. Tổng đốc William Allmond Codrington Goode giữ vai trò là Yang di-Pertuan Negara ("nguyên thủ quốc gia") đầu tiên, người kế nhiệm là Yusof bin Ishak… |
اݢوڠ, là tước hiệu vợ của Yang di-Pertuan Agong, theo Hiến pháp là nguyên thủ quốc gia Malaysia. Vớic tước hiệu "Yang di-Pertuan Agong" thường được phiên… |
Brunei: Sultan dan Yang di-Pertuan Negara Brunei Darussalam là tước vị chính thức Sultan của Brunei, danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia Paduka Seri… |
giấy Malaysia đã luôn luôn mang hình ảnh của Tuanku Abdul Rahman, Yang di-Pertuan Agong đầu tiên của Malaysia. Các máy ATM thường cho ra giấy bạc RM50… |
Nội các của Malaysia và được bầu gián tiếp. Nguyên thủ quốc gia, tức Yang di-Pertuan Agong, là người chính thức bổ nhiệm thủ tướng. Thủ tướng cùng các thành… |
Sultan Haji Hassanal Bolkiah Mu'izzuddin Waddaulah, Sultan dan Yang Di-Pertuan Negara Brunei Darussalam (bằng tiếng Mã Lai). Jabatan Pusat Sejarah Brunei… |
vào ngày 3 tháng 6 năm 1959. Sáu tháng sau, trong khi thiết lập Yang di-Pertuan Negara (nguyên thủ quốc gia) mới vào ngày 3 tháng 12 năm 1959, quốc kỳ… |
quốc phòng và ngoại giao. Chức vụ thống đốc được thay thế bằng Yang di-Pertuan Negara hay là nguyên thủ quốc gia. Trong tháng 8 năm 1958, Đạo luật quốc… |
Yang di-Pertuan Besar. Cứ 5 năm hội nghị bầu Yang di-Pertuan Agong (quân vương liên bang, quốc vương Malaysia) được tổ chức hoặc khi khuyết Yang di-Pertuan… |
thế giới.Trách nhiệm của Hội nghị các quân chủ Malaysia là bầu ra Yang di-Pertuan Agong - Vua toàn cõi Malaysia và Phó vương Malaysia. Hội đồng này còn… |
pháp bang, 2 cho mỗi bang và 44 bổ nhiệm bởi Yang di-Pertuan Agong, 4 cho lãnh thổ liên bang. Dewan Negara xét lại luật đã được thông qua bởi Dewan Rakyat… |
12 năm đó, quốc gia mới được đặt tên là Cộng hòa Singapore, với Yang di-Pertuan Negara trở thành Tổng thống, và Hội đồng Lập pháp trở thành Nghị viện Singapore… |
bộ trưởng giữ chức vô thời hạn tùy vào Yang di-Pertuan Agong, trừ trường hợp thành viên nào đó bị Yang di-Pertuan Agong cắt chức theo đề nghị của thủ tướng… |
Quốc. Nguyên thủ quốc gia cao nhất là Quốc vương, còn được gọi là Yang di-Pertuan Agong. Người này là một quân chủ tuyển cử, được chọn từ các quân chủ… |
dân vào ngày 3 tháng 12 năm khi Yusof bin Ishak được phong làm Yang di-Pertuan Negara, tức nguyên thủ quốc gia của Singapore. Cùng trong dịp này, quốc… |