Kết quả tìm kiếm Xâm lược Tây Tạng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Xâm+lược+Tây+Tạng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tây Tạng (chữ Tạng: བོད་, tiếng Tạng tiêu chuẩn: /pʰøː˨˧˩/; tiếng Trung: 西藏; pinyin: Xīzàng (Tây Tạng) hay tiếng Trung: 藏區; pinyin: Zàngqū (Tạng khu))… |
Chính phủ lưu vong Tây Tạng và các học giả phương Tây khác nhận định đây là "Trung Quốc xâm lược Tây Tạng" hoặc "xâm chiếm Tây Tạng". Từ thập niên 1720,… |
1950-1951:Trung Quốc xâm lược Tây Tạng. 1948: Liban, Syria, Iraq, Ai Cập, Jordan và một số lực lượng khác xâm lược Israel. 1947: Pakistan xâm chiếm Kashmir 1946:… |
Cuộc viễn chinh Tây Tạng của Anh, cũng được gọi là cuộc xâm lược Tây Tạng của Anh hoặc cuộc viễn chinh của Younghusband đến Tây Tạng bắt đầu vào tháng… |
rằng quyền thống trị của Trung Quốc đối với Tây Tạng là một "hư cấu hợp hiến", và tiến hành xâm lược Tây Tạng vào năm 1903–1904. Nhà Thanh bắt đầu thực… |
độ quyền lực khác nhau trong sự tồn tại của vương quốc. Sau cuộc xâm lược Tây Tạng và cướp bóc Digarcha bởi các lực lượng Nepal dưới thời Hoàng tử Bahadur… |
Tôn Sĩ Nghị, Huệ Linh tra xét sự hao tổn từ Sát Mộc Đa về phía Tây, vẫn coi việc Tạng. Năm Càn Long thứ 58 (1793), Hòa Lâm được trao thế chức Vân kỵ úy… |
của Tây Tạng (tiếng Trung: 西藏的五指, Tây Tạng đích ngũ chỉ) là một chính sách đối ngoại của Trung Quốc được đưa ra bởi Mao Trạch Đông coi Tây Tạng là lòng… |
Thubten Gyatso (thể loại Người Tây Tạng) Quốc và đế quốc Anh. Ông là người chịu trách nhiệm chống trả cuộc xâm lược Tây Tạng của Anh, khôi phục kỉ luật trong đời sống các tu viện, và tăng cường… |
Tây Tạng là một khu vực tại Trung Á, nằm trên cao nguyên Thanh Tạng, có cao độ trung bình trên 4.000 mét và được mệnh danh là "nóc nhà của thế giới".… |
Everest (thể loại Điểm tham quan ở Tây Tạng) Tây Tạng, theo mạn phía bắc. Tuy nhiên, cửa lên này đã bị đóng lại đối với những nhà thám hiểm phương Tây vào năm 1950, sau khi Trung Quốc xâm lược Tây… |
Desi Chögyal Mingyur Tenpa đệ Tam để bảo vệ chống lại quân xâm lược Tây Tạng. Bởi vì quân đội xâm chiếm độ cao của nó nhận xét rằng "nó không phải là một… |
Khedrup Gyatso (thể loại Người Tây Tạng) Nepal đã xâm lược Tây Tạng, song đã thất bại trong chiến tranh Nepal-Tây Tạng (1855–1856). Ông đột ngột qua đời tại cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng vào ngày… |
dưới sự lãnh đạo của anh em của Tsewang Rabtan là Tsering Dondup đã xâm lược Tây Tạng, lúc bấy giờ đang do bộ lạc Khoshut thống trị. Vị Đạt-lại Lạt-ma thứ… |
Chiến tranh Nga-Nhật. 12 tháng 4 – Quân Tây Tạng tại Giang Tư phản công quân Anh 19 tháng 4 – Anh xâm lược Tây Tạng 3 tháng 5 – Quân Nhật Bản đánh chiếm… |
lên, sáu lần đem quân xâm lược Tây Hạ, phá vỡ đồng minh giữa Tây Hạ và Kim, khiến Tây Hạ và Kim tàn sát lẫn nhau. Trong nội bộ Tây Hạ cũng nhiều lần diễn… |
bằng hàng loạt các cuộc xâm chiếm và chinh phục suốt Trung và Tây Á, cho đến những năm 1240 đã chạm đến tận Đông Âu. Cuộc xâm lược Trung Á của Mông Cổ được… |
quân các nước, chiến tranh Pháp-Thanh, chiến tranh Thanh-Nhật, cuộc Xâm lược Tây Tạng của Đế quốc Anh, Yêu sách hai mươi mốt điều của Đế quốc Nhật và Chiến… |
Huyền Trang (đổi hướng từ Đường Tam Tạng) chuyến du hành vừa qua về những miền đất phía Tây Trung Hoa – phần lớn vì ôm ấp mộng xâm lược. Đại Đường Tây vực ký là câu trả lời của Sư, đưa ra tin tức… |
Càn Long (đề mục Phật giáo Tây Tạng) việc này, Càn Long cảm thấy chính phủ Tây Tạng đã quá thối nát, không thể chống đỡ nổi sự tấn công của quân xâm lược, vậy nên đã phái Phúc Khang An soạn… |