Kết quả tìm kiếm World Albums Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "World+Albums", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tomorrow X Together (đề mục World Tours) Album ra mắt và đạt vị trí số 1 trên Gaon Album Chart và Billboard World Albums Chart, và ra mắt trên Billboard 200 của Hoa Kỳ ở vị trí số 140, đồng… |
Các bảng xếp hạng Billboard (đổi hướng từ World Albums Chart) Midline Albums Top Holiday Albums 50 Kids Album 15 Compilation Albums Cast Albums New Age Albums Reggae Albums World Albums Xếp hạng album âm nhạc bán… |
Independent Albums và World Albums Billboard. Đây là album đạt thứ hạng cao nhất trên Billboard 200 của EXO và là album thứ tư đạt vị trí quán quân trên World Albums… |
hạng World Albums của Billboard. Đĩa đơn phát hành năm 2020, "Eight", trở thành đĩa đơn đầu tiên của cô đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng World Digital… |
bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024. ^ “World Albums: Week of April 13, 2024”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm… |
Got7 (đề mục 2014: Ra mắt với Got It?, Got Love và Identify và Around the World) trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart và đứng số một trên bảng xếp hạng World Albums Chart của Billboard. Nhóm thu hút sự chú ý khi biểu diễn trên sân khấu… |
Iz*One (thể loại Wikipedia articles with WorldCat-VIAF identifiers) Vie en Rose" đều lần lượt xuất hiện trên bảng xếp hạng Billboard World Albums và World Digital Songs. Những thành tích ngay từ khi mới ra mắt đã đem về… |
nghệ sĩ nữ Hàn Quốc đầu tiên đứng đầu cả bảng xếp hạng Billboard World Albums và World Digital Song Sales khi phát hành album phòng thu đầu tiên Twicetagram… |
Suga (rapper) (thể loại Wikipedia articles with WorldCat-VIAF identifiers) số và phát trực tuyến. Phiên bản tái phát hành đạt vị trí số 3 trên World Albums Chart của Billboard. Năm 2020, anh phát hành mixtape solo thứ hai D-2… |
ra, The Red, Rookie và The Red Summer (2017) cũng đứng đầu Billboard World Albums, và với việc phát hành album phòng thu thứ hai Perfect Velvet (2017)… |
(bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập April 6, 2024. ^ “World Albums: Week of April 13, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024… |
tháng 4 năm 2024. ^ “World Albums: Week of April 13, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024. ^ “Oricon Top 50 Albums: 2024-03” (bằng tiếng… |
Affair, đây là album đầu tiên của nhóm ra mắt trên Billboard World Albums và Oricon Albums Chart của Nhật Bản. Phiên bản tái phát hành của album là Skool… |
mắt ở vị trí quán quân tại Billboard World Albums và Heatseekers Albums, đồng thời cũng đứng đầu Billboard Hot Albums tại Nhật Bản. EP là một thành công… |
Drama (EP của aespa) (thể loại Sử dụng xếp hạng album cho BillboardWorld) 33 trên bảng xếp hạng Billboard 200, và đứng thứ hai trên Billboard World Albums bảng xếp hạng ngày 25 tháng 11 năm 2023. Tại Vương quốc Anh, EP ra mắt… |
The Show của SBS MTV. Album ra mắt ở vị trí số 10 trên bảng xếp hạng World Albums Chart của Billboard và video âm nhạc của "Rough" trên YouTube đạt vị… |
"Swisscharts.com – {{{artist}}} – Mini World" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. ^ “Indila – Chart history: World Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1… |
đạt vị trí số 1 trên Gaon Album Chart, vị trí số 5 trên bảng xếp hạng World Albums của Hoa Kỳ và đã bán được hơn 70,000 bản tính đến tháng 4 năm 2017. The… |
bảng xếp hạng Gaon Album Chart tại Hàn Quốc và hạng 4 trên Billboard World Albums, cũng như lọt vào top 40 tại Nhật. Đĩa đơn "Fly" cũng lọt vào top 5 trên… |
và đạt vị trí số 1 trên cả Gaon Album Chart của Hàn Quốc và Billboard World Albums của Hoa Kỳ, đồng thời ra mắt trong Billboard 200 ở vị trí 140 và trở… |