Kết quả tìm kiếm Washington Freedom Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Washington+Freedom", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thao nhà nghề của nữ. Đội Washington Mystics thuộc Hội Nữ Bóng rổ Quốc gia chơi ở Trung tâm Verizon. Đội Washington Freedom tái xuất vào mùa xuân năm… |
Mia Hamm (thể loại Cầu thủ bóng đá Washington Freedom) đá nữ quốc gia Hoa Kỳ ở vị trí tiền đạo và là thành viên sáng lập Washington Freedom. Với 158 bàn thắng quốc tế trong sự nghiệp của mình, cô từng là cầu… |
George Washington: Victory with the help of France, Volume 5. Eyre and Spottiswoode. Furstenberg, François (2011). “Atlantic Slavery, Atlantic Freedom: George… |
Sawa Homare (thể loại Cầu thủ bóng đá Washington Freedom) của FIFA năm 2011. Cô từng thi đấu cho Atlanta Beat của giải WUSA, Washington Freedom của WPS, NTV Beleza và INAC Kobe Leonessa của Nhật. Sawa lần đầu thi… |
Abby Wambach (thể loại Cầu thủ bóng đá Washington Freedom) địch NCAA Division I Championship]]. Cô thi đấu chuyên nghiệp cho Washington Freedom, magicJack, và Western New York Flash. Wambach thi đấu. Cô tham dự… |
Offenders Executed”. Human Rights Watch. 2018. ^ Freedom House (2017). “Iran”. Freedom in the World 2017. Freedom House. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm… |
Roseli de Belo (thể loại Cầu thủ bóng đá Washington Freedom) Brasil năm 2004. Roseli chơi cho Takarazuka Bunnys ở Nhật Bản và Washington Freedom ở Hoa Kỳ. Roseli là một thành viên của câu lạc bộ EC Radar, đội đại… |
và một đặc khu liên bang (trong đó có 48 tiểu bang lục địa), thủ đô là Washington, D.C., thành phố lớn nhất là New York. Hoa Kỳ nằm ở giữa Bắc Mỹ, giáp… |
chiến thắng của lực lượng Mỹ trong Chiến dịch Thực thi Tự do (Enduring Freedom) tại Afghanistan năm 2001, nhờ khả năng bay lâu bên trên chiến trường và… |
Pretinha (thể loại Cầu thủ bóng đá Washington Freedom) Đội ST (BT) 1989–1991 Mendanha FC 1992–2000 CR Vasco da Gama 2001 Washington Freedom 21 (5) 2002–2003 San Jose CyberRays 34 (9) 2005–2008 INAC Kobe Leonessa… |
Chinese Affairs (33): 29–53. doi:10.2307/2950087. ^ “Freedom in the World 2011: China”. Freedom House. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2012.… |
năm 2010 ^ "Libya" Lưu trữ 2012-09-27 tại Wayback Machine, Freedom on the Net 2012, Freedom House, 24 tháng 9 năm 2012 ^ GE13 Censorship of Online Media… |
Social Identities 10:2, 267–292, 2004 ^ “Israel”. Freedom in the World (bằng tiếng Anh). Freedom House. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012… |
Tôn Văn (cầu thủ bóng đá) (thể loại Cầu thủ bóng đá Washington Freedom) Tôn Văn (Tiếng Trung: 孙雯; phồn thể: 孫雯; sinh ngày 6 tháng 4 năm 1973 tại Thượng Hải) là một cựu cầu thủ bóng đá Trung Quốc. Cô từng là thủ quân của đội tuyển… |
(6 tháng 4 năm 2021). “In departure from Trump, State affirms editorial freedom of Voice of America”. The Hill. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2022… |
form House Freedom Caucus”. Washington Examiner. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015. ^ Lauren Fox, Why (almost) everyone hates the House Freedom Caucus, CNN… |
Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2010. ^ “Australia”. 2010 Index of Economic Freedom. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm… |
Heather Mitts (thể loại Cầu thủ bóng đá Washington Freedom) Heather Mitts Feeley (sinh ngày 9 tháng 6 năm 1978 tại ở Cincinnati), nhũ danh Heather Blaine Mitts là một cựu hậu vệ bóng đá nữ Hoa Kỳ. Cô là thành viên… |
Denzel Hayes Washington, Jr. (sinh ngày 28 tháng 12 năm 1954), thường được biết đến với tên Denzel Washington là một diễn viên rất nổi tiếng của điện ảnh… |
cầu người Mỹ ra đi. 4 giờ sáng ngày 29/4 tức 16 giờ ngày 28/4 theo giờ Washington, hỏa tiễn và đạn pháo Quân giải phóng đã nã tới tấp xuống phi trường Tân… |