Kết quả tìm kiếm Władysław I của Ba Lan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Władysław+I+của+Ba+Lan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
1287. Năm 1320 Władysław I trở thành vua nước Ba Lan mới tái thống nhất. Con trai ông, Kazimierz III, chấn chỉnh lại nền kinh tế Ba Lan, xây dựng các lâu… |
cha của nước Nga, Hoàng đế toàn Nga" vào những tước hiệu của Pyotr I. Vua Ba Lan August II, vua Phổ Friedrich Wilhelm I và vua Thụy Điển Fredrik I đã công… |
Cuộc xâm lược Ba Lan 1939 – được người Ba Lan gọi là Chiến dịch tháng Chín (Kampania wrześniowa), Chiến tranh vệ quốc năm 1939 (Wojna obronna 1939 roku);… |
Jadwiga I của Ba Lan (sinh ngày 3 tháng 10, 1373 và 18 tháng 2, 1374 ở Buda, mất ngày 17 tháng 7 năm 1399 tại Krakow) là Nữ Quốc vương đầu tiên của Ba Lan cũng… |
Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva (tiếng Ba Lan: Królestwo Polskie i Wielkie Księstwo Litewskie, tiếng Litva: Lenkijos Karalystė ir Lietuvos Didžioji Kunigaikštystė)… |
việc mất lãnh thổ ở phía Tây. Vua Ba Lan Władysław IV Vasa cuối cùng đã đồng ý chính thức từ bỏ yêu sách ngai vàng của mình với Hiệp ước Polyanovka năm… |
Zygmunt I Cha (tiếng Ba Lan: Zygmunt I Stary, tiếng Litva: Žygimantas I Senasis; 1 tháng 1 năm 1467 - 1 tháng 4 năm 1548) là một quân vương của triều đại… |
Cộng hòa Ba Lan chấm dứt tồn tại sau khi bị Đức Quốc Xã, Liên Xô và Cộng hòa Slovakia xâm lược vào năm 1939, khai mạc chiến trường châu Âu của Chiến tranh… |
máy bay Tu-154 của Không quân Ba Lan chở Tổng thống Ba Lan Lech Kaczynski và phu nhân cùng nhiều quan chức cao cấp của Nhà nước Ba Lan bị rơi trong khi… |
Thảm sát Katyn (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ba Lan) Ba Lan trên lãnh thổ Liên Xô. Tướng Ba Lan Władysław Anders đã bắt đầu tổ chức đội quân của mình, và lập tức ông yêu cầu thông tin về các sĩ quan Ba Lan… |
Władysław III Warneńczyk (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1424 tại Cracow, mất ngày 10 tháng 11 năm 1444 gần Varna) là vua Ba Lan (1434 - 1444), vua Hungaria… |
tiên của Ba Lan mà những nguồn sử liệu có thể kiểm chứng và xác thực đựợc là Miesko I. Ông cũng được cho là đã bắt đầu quá trình công giáo hóa Ba Lan thông… |
Người Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polacy, [pɔˈlat͡sɨ]; nam giới gọi là Polak, nữ giới gọi là Polka) là một nhóm dân tộc gốc Tây Slav bản địa của Trung Âu chủ… |
Trên sa mạc và trong rừng thẳm (thể loại Tiểu thuyết Ba Lan) mạc và trong rừng thẳm (tiếng Ba Lan: W pustyni i w puszczy) là một tiểu thuyết dành cho thiếu nhi của nhà văn Ba Lan Henryk Sienkiewicz. Cuốn tiểu thuyết… |
Wołynia w roku 1919, Książnica Atlas, Lwów – Warszawa 1928 (tiếng Ba Lan) Władysław Pobóg-Malinowski, Najnowsza Historia Polityczna Polski, Tom 2, 1919–1939… |
Marie Curie (thể loại Nguồn CS1 tiếng Ba Lan (pl)) Vương quốc Ba Lan thuộc Đế quốc Nga, là con thứ năm và là con út của hai giáo viên nổi tiếng Bronisława (nhũ danh Boguska) và Władysław Skłodowski. Các… |
Władysław Broniewski (17 tháng 12 năm 1897, tại Płock - 10 tháng 2 năm 1962, tại Warszawa) là nhà thơ và người lính người Ba Lan. Năm 1915, Broniewski… |
Jan III Sobieski (đổi hướng từ Jan III của Ba Lan) 1696) là một trong những vị vua nổi tiếng nhất của Vương quốc Ba Lan và Đại Công quốc Litva, là vua Ba Lan và Đại vương công Lietuva từ năm 1674 tới khi… |
Lan và so với dân số Ukraina của Volhynia" . Władysław Siemaszko và con gái Ewa Siemaszko đã ghi nhận 33.454 nạn nhân Ba Lan, trong số đó có 18.208 được… |
Triều đại Jagiellon (thể loại Lịch sử Ba Lan thời Nhà Jagiellon) Công tước của Litva là Jogaila (tên rửa tội năm 1386 là Władysław) kết hôn với nữ vương Jadwiga của Ba Lan, và được kế vị ngai Vua của Ba Lan, trở thành… |