Kết quả tìm kiếm Vuelta a España Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vuelta+a+España", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Leopard-Trek. đầu tiên giành chiến thắng lớn của anh là chặng 17 của Vuelta a España 2008. Anh cũng giành được chiến thắng trong chặng đua hứ 3 của Giro… |
UCI ProTeam. Anh đoạt giải Tour de France 2007, Giro d'Italia 2008, Vuelta a España 2008 và Tour de France 2009. Anh là tay đua thứ năm trong lịch sử và… |
Tadej Pogacar (thể loại Vô địch chặng Vuelta a España của Slovenia) Grand Tour đầu tiên, Pogačar đã giành chiến thắng 3 chặng đua của giải Vuelta a España, đây là giải đua mà Pogacar xếp thứ 3 chung cuộc và giành được danh… |
Nha, khi mới 18 tuổi, ở tuổi 20 ông là tay đua trẻ nhất dẫn đầu giải Vuelta a España, và ở tuổi 20 ông đã giành chiến thắng tại Tour de l 'Avenir. ^ L'Équipe… |
giành chiến thắng các danh hiệu nướt rút ở cả 3 giải Grand Tour là Vuelta a España 2010 và2011, Tours de France 2021 và Giro d'Italia 2013. Vào năm 2012… |
Algarve 2018. Tháng 8 năm 2018, Hindley được đăng ký thi đấu giải đua Vuelta a España 2018. Đến tháng 5 năm 2019, anh được đăng ký thi đấu giừi đua Giro… |
Jan Ullrich (đề mục Vuelta a España 1999) vàng và bạc trong Thế vận hội mùa hè 2000 tại Sydney. Anh đã vô địch Vuelta a España năm 1999 và HEW Cyclassics trước khán giả nhà ở Hamburg vào năm 1997… |
năm 1954 là một người thợhọc việc tại một công ty kỹ thuật trong Retford. ^ a b Fotheringham 2007, tr. 229.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFotheringham2007… |
xe đạp quan trọng thứ nhì của thế giới, sau Tour de France và trước Vuelta a España. Giải này thuộc về UCI ProTour vừa được đưa ra trong năm 2005, một… |
bước đột phá của mình như là một ứng cử viên Grand Tour trong 2011 Vuelta a España nơi anh xếp thứ nhì tổng thể. Trong cuộc đua 2012 Tour de France, anh… |
1977. Năm 1978, anh giành chiến thắng Hai chuyến tham quan đầu tiên: Vuelta a España và Tour de France. Trong những năm tiếp theo, anh là tay đua xe đạp… |
như các cuộc đua của "Grand Tour" (Tour de France, Giro d'Italia và Vuelta a España), nhiều ngày như Tour de Suisse và Tour of California, một ngày như… |
(kỷ lục, chung với Alfredo Binda và Fuato Coppi). Vì cũng thắng giải Vuelta a España năm 1973, ông là một trong số chỉ có 4 tay đua đã thắng được tất cả… |
đạp - UCI ProTour, ngang hàng với Giro d'Italia, Tour de France, Vuelta a España. Trong các cuộc thăm dò của Przegląd Sportowy năm 1995, 1996, 2004… |
Salvatore và Giovanna. Để trở thành một tay đua xe đạp, rời khỏi quê Messina và chuyển đến Toscana lúc lên 16 tuổi. ^ a b “Vincenzo Nibali profile”.… |
Cùng năm ấy Vinokourov và Kashechkin về nhất và thứ ba tổng sắp tại Vuelta a España năm 2006 ở Tây Ban Nha. Tháng 7 năm 2007, Vinokourov đã bị thử nghiệm… |
Tây Ban Nha với 48.121 khán giả. Khởi đầu trung hòa của chặng 13 ở Vuelta a España 2019 bao gồm một vòng đua trên sân bằng xe của giám đốc cuộc đua, theo… |
xe đạp vòng quanh quốc gia khác: Giro d’Italia (Vòng đua nước Ý) và Vuelta a España (Vòng đua Tây Ban Nha). Đúng ra chính là các tay đua đã làm cho cuộc… |
hàng năm, đây là một trong ba giải lớn cùng với Tour de France và Vuelta a España, mỗi giải kéo dài khoảng ba tuần. Trượt tuyết đổ dốc cũng rất phổ biến… |
Inter Miami CF. 16 tháng 7 năm 2023. ^ “España sub'21 cae en Suiza y emplaza la clasificación para la vuelta” [Spain under-21 fall in Switzerland and… |