Kết quả tìm kiếm Vua của Bhutan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vua+của+Bhutan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thuộc Nam Á. Bhutan có biên giới với Trung Quốc về phía bắc và với Ấn Độ về phía nam, đông và tây. Bhutan tách biệt với Nepal qua bang Sikkim của Ấn Độ; và… |
Jigme Dorji Wangchuck (thể loại Vua Bhutan) thứ 3 của Vương quốc Bhutan. Ông là vị vua có công mở cửa đất nước với thế giới và đặt nền móng cho sự nghiệp hiện đại hóa và dân chủ hóa Bhutan. ^ “Public… |
tương đương của vua là quân chủ (君主) và thường được tôn xưng là Đức vua, Bệ hạ, Ông hoàng, vị Quân vương hay vị Đế quân. Về mặt nghĩa, vua là người đứng… |
quốc gia của vua hay nữ hoàng từ thời phong kiến, nhưng nhà vua không có quyền lực tuyệt đối như chế độ quân chủ chuyên chế, mà quyền lực của vua được giới… |
Druk Gyalpo (thể loại Bhutan) nguyên văn: Vua Rồng) là nguyên thủ quốc gia của Vương quốc Bhutan. Trong tiếng Dzongkha, Bhutan được gọi là Drukyul, tức là "Vùng đất của rồng sấm". Do… |
gia Bỉ Bhutan: Viện cơ mật Bhutan Brunei: Viện cơ mật Brunei Canada: Viện cơ mật của nữ hoàng Canada Campuchia: Viện cơ mật tối cao của vua Campuchia… |
Jigme Wangchuck (thể loại Vua Bhutan) thứ 2 của Vương quốc Bhutan. Trong thời gian trị vì, nhà vua đã tiến hành các cuộc cải cách về pháp lý và cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên dưới triều vua Jigme… |
Jigme Khesar Namgyel Wangchuck (thể loại Vua Bhutan) tháng 2 năm 1980) là vị vua (Druk Gyalpo) thứ 5 của Vương quốc Bhutan. Ông lên ngôi vào ngày 9 tháng 12 năm 2006 sau khi vua cha là Jigme Singye Wangchuck… |
vua Jigme Dorji, mẹ là thái hậu Kesang Choden. Ngay sau khi ra đời, hai vị quan chức Ấn Độ và Tích Kim đã đến Bhutan để gửi lời chúc mừng đến nhà vua… |
Tshering Yangdon (thể loại Quân chủ Bhutan) thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. Bà thành lập Quỹ Ni cô Bhutan (BNF vào tháng 3 năm 2009. Trọng tâm của quỹ là động viên và giúp đỡ phụ nữ và trẻ em gái về… |
Jetsun Pema (thể loại Nữ giới Bhutan) 04 tháng 6 năm 1990) là vương hậu của vương quốc Bhutan, một nước quân chủ lập hiến. Cô kết hôn với quốc vương Bhutan Jigme Khesar Namgyel Wangchuck, lễ… |
Tshering Tobgay (thể loại Chính trị gia Bhutan) là chính trị gia Bhutan, giữ chức Thủ tướng Bhutan từ năm 2013. Ông là nhà lãnh đạo của Đảng Dân chủ Nhân dân,, và là lãnh đạo của phe đối lập trong… |
Trung Quốc (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) bao gồm phần lớn khu vực Đông Á, giáp với Việt Nam, Lào, Myanmar, Ấn Độ, Bhutan, Nepal, Pakistan, Afghanistan, Tajikistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Nga,… |
Jigme Namgyel Wangchuck (thể loại Hoàng gia Bhutan) năm 2016) là thái tử hiện tại của Bhutan và là trữ quân ngai vàng của Vương thất Bhutan. Cậu là con trai lớn nhất của vua Jigme Khesar Namgyel Wangchuck… |
Lopon của Giáo hội Phật giáo trung ương Bhutan. Đức Dorji Lopon Droep Namgay có mối quan hệ mật thiết về phương diện cá nhân lẫn công việc với vua Jigme… |
là việc loại bỏ nguyên tắc phân vùng trong các giải đấu trẻ của AFC, theo đó vòng loại của ba giải đấu trẻ, bao gồm U-17 châu Á, U-20 châu Á và U-23 châu… |
ngưu Bhutan (Danh pháp khoa học: Budorcas taxicolor whitei) là một phân loài của loài Linh ngưu phân bố ở Bhutan, được chọn là biểu tượng quốc gia của nước… |
Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Giai đoạn đầu đời của Hồ Chí Minh) (1927). Con rồng tre (1922, kịch, đả kích vua Khải Định). Các truyện ngắn: Pari (1922, Nhân đạo), Lời than vãn của bà Trưng trắc (1922, Nhân đạo), Con người… |
Sonam Dechen Wangchuck (sinh 1981) (thể loại Hoàng gia Bhutan) viên của Vương thất Bhutan. Bà là con gái đầu của vua Jigme Singye Wangchuck cùng Vương thái hậu Dorji Wangmo và là người em cùng cha khác mẹ của vua Jigme… |
gia). Hạ viện Bhutan có nhiều quyền lực hơn so với Thượng viện Bhutan. Quốc hội Bhutan được thành lập dựa trên một sắc lệnh do đức vua Jigme Dorji Wangchuck… |