Kết quả tìm kiếm Vua Ba Lan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vua+Ba+Lan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia có chủ quyền ở Trung Âu, tiếp giáp… |
nữ vương Ba Lan Hedwig thành hôn với đại vương công Lietuva Jogaila – ông này được tấn phong làm vua Władysław II Jagiełło, đồng trị vì Ba Lan với vợ mình… |
Nguyên bản duy nhất còn tồn tại của Đồ châu báu của Vua Ba Lan từ thời kỳ Triều đại Piast là thanh Kiếm nghi lễ – Szczerbiec. Cùng với các vật phẩm hoàng… |
Casimir III Vĩ đại (tiếng Ba Lan: Kazimierz III Wielki; 30 tháng 4 năm 1310 – 5 tháng 11 năm 1370) làm vua Ba Lan từ năm 1333 đến năm 1370. Ông là con… |
chủ ở Ba Lan từ khoảng giữa thế kỷ thứ 10 cho đến năm 1795, từ các Công tước và Vương công (từ khoảng giữa thế kỷ 10 và 14), xen lẫn với các vị vua (khoảng… |
Nikolai II của Nga (đổi hướng từ Vua Nikolai II) Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại vương công Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa. Tên đầy đủ của Nikolai II là Nikolai Aleksandrovich… |
Anna Rajecka (thể loại Họa sĩ Ba Lan) không học được gì từ ông. Mục đích của nhà vua Ba Lan khi tài trợ tiền học cho Anna Rajecka là bà sẽ trở về Ba Lan và trở thành một giáo sư mỹ thuật, thế… |
Karol Irzykowski (thể loại Vận động viên cờ vua Ba Lan) ảnh và kỳ thủ cờ vua người Ba Lan. Trong các năm 1933–1939 ở Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan, ông là thành viên của Viện Hàn lâm Văn học Ba Lan danh tiếng, được… |
người Giàu có (Georg der Reiche) với Hedwig Jagiellonica, con gái của vua Ba Lan Casimir IV Andreas. Cuộc hôn nhân giữa George và Hedwig đóng một vai trò… |
Nikolai I của Nga (thể loại Vua Ba Lan) 1855) là Nga hoàng từ năm 1825 đến 1855. Ông cũng là vua Ba Lan và Đại vương công của Phần Lan. Nicholas I cũng là em của Aleksandr I. Ông thừa kế ngai… |
Anjou ở Ba Lan. Bà là con gái của vua Lajos I Vĩ đại, vua Hungary - Ba Lan với vương hậu Elizabeta xứ Bosnia. Jadwiga lên ngôi quốc vương Ba Lan năm 1384… |
quang làm vua Ba Lan ngay trước khi ông qua đời. Vương quốc Ba Lan sáp nhập với công quốc Litva sau này vào năm 1569 thành Liên bang Ba Lan và Lietuva… |
Zygmunt I Stary (đổi hướng từ Zygmunt I của Ba Lan) 4 năm 1548) là một quân vương của triều đại Jagiellon, trị vì như là Vua Ba Lan và cũng là Đại vương công Lietuva từ 1506 đến 1548. Trước đó, Zygmunt… |
Vua Ba Lan (1815–1825) và Đại Công tước xứ Phần Lan (1809–1825). Alexandros II (1818–1881), là Hoàng đế Nga, Vua Ba Lan và Đại Công tước xứ Phần Lan,… |
Hiệp ước Bydgoszcz (thể loại Quan hệ Ba Lan-Đức) phương Bắc lần thứ hai và việc trả lại Ermland (Ermeland, Warmia) cho Ba Lan, vua Ba Lan ban cho Nhà Hohenzollern của Brandenburg chủ quyền cha truyền con… |
Dưới đây là danh sách các Thánh đường ở Ba Lan được sắp xếp theo hệ phái. Nhà thờ Công giáo La Mã ở Ba Lan: Vương cung Thánh đường chính tòa Đức Mẹ Lên… |
Jan III Sobieski (đổi hướng từ Jan III của Ba Lan) tháng 6 năm 1696) là một trong những vị vua nổi tiếng nhất của Vương quốc Ba Lan và Đại Công quốc Litva, là vua Ba Lan và Đại vương công Lietuva từ năm 1674… |
giành được độc lập nhưng phải trả giá bằng việc mất lãnh thổ ở phía Tây. Vua Ba Lan Władysław IV Vasa cuối cùng đã đồng ý chính thức từ bỏ yêu sách ngai vàng… |
Stanisław Leszczyński (đổi hướng từ Stanisław I của Ba Lan) Leščinskis; (20 tháng Mười 1677 – 23 tháng Hai 1766) là một vị vua của Liên bang Ba Lan-Litva, Công tước xứ Lorraine và Bá tước của Đế quốc La Mã thần… |
Cung điện Branicki, Białystok (thể loại Nguồn CS1 tiếng Ba Lan (pl)) một sĩ quan chỉ huy người Ba Lan giàu có, trở thành nơi cư trú phù hợp cho một người đàn ông có tham vọng trở thành vua Ba Lan. Quần thể cung điện với vườn… |