Kết quả tìm kiếm Virus ssDNA Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Virus+ssDNA", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
II: virus ssDNA DNA (+) (ví dụ Parvovirus) III: virus dsRNA (ví dụ Reovirus) IV: virus (+)ssRNA RNA (+) (ví dụ Picornavirus, Togavirus) V: virus (−)ssRNA… |
sợi kép (dsDNA) nhưng cũng có thể là DNA sợi đơn (ssDNA). Virus DNA thuộc nhóm I hoặc nhóm II của hệ thống phân loại Baltimore về virus. DNA sợi đơn thường… |
Hệ thống phân loại Baltimore (thể loại Virus) hóa. Virus DNA có bộ gen cấu tạo từ axit deoxyribonucleic (DNA) và được tổ chức thành hai nhóm: virus DNA sợi kép (dsDNA) và virus DNA sợi đơn (ssDNA). Chúng… |
tả chi tiết. Nguồn gốc hình thành virus chưa thực sự rõ ràng: một số virus có thể đã tiến hóa từ plasmid (mảnh DNA có khả năng di chuyển và thâm nhập… |
Virus RNA là một loại virus có RNA (axit ribonucleic) làm vật chất di truyền của nó. Axít nucleic này thường là RNA chuỗi đơn (ssRNA) nhưng có thể là… |
DNA mạch đơn (ssDNA - single-stranded DNA). Sự tách rời xảy ra ở nhiệt độ cao, độ mặn thấp và độ pH cao (độ pH thấp cũng làm tách DNA, nhưng vì DNA không… |
Sốt xuất huyết Dengue (đổi hướng từ Virus Dengue) thanh virus gần gũi nhưng lại khác nhau về mặt kháng nguyên là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4. Virus này thuộc chi Flavivirus. Nhiễm một loại virus có khả… |
Duplodnaviria, chứa tất cả các virus dsDNA mã hóa protein vỏ chính HK97; Monodnaviria, chứa tất cả các virus DNA chuỗi đơn (ssDNA) mã hóa một siêu họ endnuclease… |
Virus Zika (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm. Tên của virus… |
Retrovirus (đổi hướng từ Virus phiên mã ngược) Retrovirus là một loại virus RNA chèn một bản sao bộ gen của nó vào DNA của tế bào vật chủ mà nó xâm nhập, do đó thay đổi bộ gen của tế bào đó. Khi chúng… |
tử như nhận dạng dựa trên trình tự DNA, ví dụ như trình tự gen 16S rRNA được sử dụng để nhận dạng vi khuẩn. Virus được phân loại biến dị thành sinh vật… |
Vắc-xin (thể loại Virus học) Robinson HL, Pertmer TM (2000). DNA vaccines for viral infections: basic studies and applications. Advances in Virus Research. 55. tr. 1–74. doi:10… |
Đậu mùa (đổi hướng từ Variola virus) Đậu mùa là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi hai biến thể virus, Variola major và Variola minor. Đậu mùa có tên gọi tiếng Latinh là variola hay variola… |
Thể thực khuẩn M13 (thể loại Virus) (Enterobacteria phage M13) là loại thể thực khuẩn dạng sợi có một phân tử DNA mạch đơn (ssDNA), ký sinh ở trực khuẩn Escherichia coli. Ở dạng tiền xâm nhập, mỗi… |
cho vi sinh học: phát hiện ra virus và phát triển các kỹ thuật nuôi cấy phong phú. Trong khi nghiên cứu của ông về virus khảm thuốc lá thiết lập nên những… |
Virus khối u ở chuột (MMTV) là một retrovirus lây truyền qua sữa, có tính chất như virus HTL, virus HIV và BLV. Virus thuộc chi Betaretrovirus. Năm 1936… |
chiều từ DNA đến mRNA rồi đến protein. Quá trình phiên mã, dịch mã và sao chép DNA tuân theo quy luật này. Một ngoại lệ phát hiện thấy ở một số virus mang… |
Virus sarcoma Rous (RSV) là một retrovirus và là oncovirus đầu tiên được mô tả. Virus gây bệnh sarcoma ở gà. Như các retrovirus khác, RSV đảo ngược bộ… |
phá hủy DNA của những loại thực khuẩn tương tự trong các lần tấn công về sau. Do đó, chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống phòng thủ virus (phage)… |
Đại dịch COVID-19 tại châu Âu (đổi hướng từ Dịch virus corona 2020 tại châu Âu) cập ngày 4 tháng 4 năm 2020. Bản đồ virus corona toàn cầu, số ca xác nhận – Đường di của virus corona [1] Virus corona cập nhật liên tục Cổng thông tin… |