Kết quả tìm kiếm Virus phiên mã ngược Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Virus+phiên+mã+ngược", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp chuỗi đơn DNA từ khuôn mẫu RNA thông tin., , Quá trình phiên mã ngược nói trên chỉ thực hiện được nhờ một loại enzyme… |
Retrovirus (đổi hướng từ Virus phiên mã ngược) vào cơ thể thì có khả năng thực hiện quá trình phiên mã ngược nhờ enzim đặc biệt là enzyme phiên mã ngược - Reverse Transciptase. DNA sau đó là kết hợp… |
đôi. Tất cả virus RNA đều sử dụng enzym sao chép RNA của chính chúng để tạo ra những bản sao của bộ gen. Virus phiên mã ngược Những loại virus này có thể… |
HIV (đổi hướng từ Virus suy giảm miễn dịch ở người) cho enzym cần thiết là enzym phiên mã ngược, integrase và protease của virus, nơi virus nhân đôi. Do enzym phiên mã ngược không có chức năng sửa lỗi hiệu… |
Integrase (thể loại Virus học) enzym trợ giúp virus phiên mã ngược mang DNA - thông tin di truyền của virus, chỉnh hợp vào trong DNA của túc chủ. Thông thường do virus tự thân mang vào… |
gen RNA của virus dại được bọc chặt bởi nucleprotein (N), tạo thành ribonucleoprotein (RNP) xoắn ốc. Chỉ RNP mới có thể làm khuôn cho phiên mã và sao chép… |
hoàn toàn khác: virus có RNA, nhưng bên trong tế bào chủ, một bản sao DNA của RNA được tạo ra với sự trợ giúp của enzyme phiên mã ngược. DNA này sau đó… |
chủ để tạo ra nhiều virus hơn: Virus DNA (được chia thành các virus DNA kép và virus DNA đơn sợi). Virus RNA. Virus phiên mã ngược. Báo cáo mới nhất của… |
Hệ thống phân loại Baltimore (thể loại Virus) mạch âm (-) Nhóm VI: virus RNA đơn, mạch dương, phiên mã ngược (có DNA là trung gian) Nhóm VII: virus DNA kép, phiên mã ngược (có RNA là trung gian)… |
RNA (đề mục Theo phiên mã ngược) virus có bộ gen là RNA phải được tổng hợp ngược trở lại thành DNA nhờ enzyme phiên mã ngược; từ đó tạo nên DNA bổ sung rồi sau đó mới được phiên mã thành… |
Nhân tố chuyển vị ngược là gen mà bản phiên mã của nó (là RNA) được sao ngược thành gen bản sao, rồi bản sao này được chèn vào vị trí khác trong bộ gen… |
enzyme phiên mã ngược, integrase và protease, một số protein nhỏ và protein lõi chính. Bộ gen của virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) mã hóa 8 protein… |
các mẫu virus đã biết trước, nếu phát hiện một đoạn mã virus thì file đó có thể bị lây nhiễm virus và phần mềm thực hiện biện pháp loại bỏ virus khỏi file… |
Viêm gan B (đổi hướng từ Viêm gan virus B) 30–42 nm. Nucleocapsid bao bọc DNA virus và một DNA polymerase hoạt động phiên mã ngược. Vỏ ngoài có những protein gắn giúp virus bám hoặc xâm nhập tế bào nhạy… |
Entecavir (thể loại Bài viết chứa mã định danh ChemSpider đã thay đổi) ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside (NRTI). Chúng ngăn chặn virus viêm gan B nhân lên bằng cách ngăn chặn quá trình phiên mã ngược. Entecavir đã được… |
HIV, chúng đòi hỏi phải có quá trình phiên mã ngược từ bộ gene của chúng là RNA sang DNA trước khi protein của virus được tổng hợp ra. Di truyền học ngoài… |
Zidovudine (thể loại Bài viết chứa mã định danh EBI đã thay đổi) enzym khác của tế bào. Dạng này tác dụng trên polymerase DNA của virus (enzym phiên mã ngược) bằng cách cạnh tranh với các deoxynucleosid khác và bằng cách… |
Vỏ bọc (thể loại Virus học) bên ngoài prôtêin của virus, còn gọi là hình khối vỏ. Vỏ bọc là cách thức oligome mà do á đơn vị prôtêin của vỏ bọc của virus hình thành. Tác dụng của… |
chặn sử dụng mã di truyền "lừa bịp", tức là ngăn chặn các loại virus tương đương cổ đại lấn át thế giới RNA. Mã kết thúc: Những cụm dịch mã kết thúc cũng… |
chứa tất cả các virus RNA mã hóa RNA polymerase phụ thuộc RNA và tất cả các virus mã hóa enzyme phiên mã ngược; Ribozyviria, chứa các virus giống viêm gan… |