Kết quả tìm kiếm Viện hàn lâm Khoa học Nga Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Viện+hàn+lâm+Khoa+học+Nga", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Để tìm hiểu về các cơ quan học thuật nghiên cứu thời hiện đại cũng được gọi là "Viện hàn lâm", xem bài Học viện. Hàn lâm viện (翰林院, Hanlin Academy) là một… |
Viện Hàn lâm Khoa học Nga (tiếng Nga: Росси́йская акаде́мия нау́к, tên РАН, tên viết tắt latin: RAN) là viện hàn lâm khoa học quốc gia, cơ quan… |
gia Anh, viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ v.v. Hiện nay viện Hàn lâm Khoa học Nga có hơn 400 viện Hàn lâm chuyên ngành. Lãnh đạo mỗi viện thường làm… |
Viện Kinh tế - Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan là một trung tâm nghiên cứu về kinh tế và kinh doanh của Ba Lan. Nó được thành lập vào ngày 10 tháng 12 năm… |
(người sáng lập Viện Hàn lâm Khoa học Nga và Đại học Quốc gia Sankt Peterburg) và những đóng góp của những người từng tốt nghiệp tại đây như học giả Mikhail… |
Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Milli Elmlər Akademiyası, viết tắt là AMEA; tiếng Anh: Azerbaijan National Academy… |
Viện Hàn lâm Khoa học Pháp (tiếng Pháp: Académie des sciences) là một hội học thuật được thành lập năm 1666 bởi Louis XIV theo đề nghị của Jean-Baptiste… |
Viện Hàn lâm Khoa học nước Cộng hòa Tajikistan (tiếng Tajik: Академияи илмҳои Ҷумҳурии Тоҷикистон, Akademiyai ilmhoi Jumhuriyi Tojikiston; tiếng Nga: Академия… |
Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus (tiếng Belarus: Нацыянальная акадэмія навук Беларусі, tiếng Nga: Национальная академия наук Беларуси, НАН Беларуси… |
lâm khoa học Nga). Ngày 26/03/1983, ông bảo vệ xuất sắc luận án tiến sĩ, kết quả bỏ phiếu 17/17, tại Viện Hóa lý- Viện Hàn lâm khoa học Nga ở thủ đô Moskva… |
Fianit), được phát triển lần đầu tiên năm 1937 tại Viện Lebedev (Viện vật lý FIAN của Viện Hàn lâm Khoa học Nga, do đó còn có tên là Fianit). Bởi vì độ cứng… |
gia Séc để kế thừa Viện hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc cũ. Viện hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc là viện nghiên cứu công cộng phi đại học hàng đầu ở Cộng hòa… |
Boris Berezovsky (thể loại Chính trị Nga) trùm tài phiệt Nga (Đại gia đầu sỏ) đồng thời là quan chức chính phủ, kỹ sư và nhà toán học và là thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Nga. Berezovsky phất… |
Viện Hàn lâm Khoa học Na Uy (tiếng Na Uy: Det Norske Videnskaps-Akademi, viết tắt là DNVA) là một hội khoa học ở Oslo, Na Uy, bao gồm mọi ngành khoa học… |
Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska Akademia Nauk, PAN), trụ sở chính tại Warsaw, thủ đô Ba Lan, là một trong hai tổ chức Ba Lan có tính… |
Viện Hàn lâm Khoa học Thế giới, viết tắt theo tiếng Anh là TWAS (World Academy of Sciences) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế, là Viện hàn lâm khoa… |
Runet (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nga) và được đưa vào một số từ điển, bao gồm từ điển chính tả của Viện Hàn lâm Khoa học Nga, do VV Lopatin biên tập năm 2001. Đối với người dùng thông thường… |
Viện Hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học (tiếng Ý: Pontificia accademia delle scienze, tiếng Latin: Pontificia Academia Scientiarum) là viện hàn lâm khoa học… |
Viện hàn lâm Khoa học Úc (tiếng Anh: Australian Academy of Science, viết tắt là AAS) được thành lập năm 1954 bởi một nhóm người Úc lỗi lạc, trong đó có… |
Viện Hàn lâm Khoa học Uzbekistan (tiếng Uzbek: Oʻzbekiston Respublikasi Fanlar akademiyasi, Ўзбекистон Республикаси Фанлар академияси) là tổ chức khoa… |