Kết quả tìm kiếm Viện Thống kê UNESCO Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Viện+Thống+kê+UNESCO", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(International Standard Classification of Education - ISCED) của Viện Thống kê UNESCO (UNESCO Institute of Statistics) phiên bản 2011 . Đối với Cộng hòa Xã hội… |
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (đổi hướng từ UNESCO) Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc, viết tắt UNESCO là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hợp Quốc, được thành lập vào… |
ở Bắc Triều Tiên là hệ thống giáo dục phổ thông phổ biến và được tài trợ bởi chính phủ. Theo thông tin của Viện Thống kê UNESCO cho năm 2021, không có… |
Quốc (UNESCO) là di chỉ, di tích hay danh thắng của một quốc gia được công nhận và quản lý bởi UNESCO. Di sản thế giới tại Việt Nam đã được UNESCO công… |
độ tăng trưởng GRDP. Với 1,87 triệu người dân, số liệu kinh tế - xã hội thống kê GRDP đạt 78.686 tỉ Đồng (tương ứng với 3,4175 tỉ USD), GRDP bình quân đầu… |
Hà Nội (đề mục Làng nghề truyền thống) dẫn đến tình trạng nhiều bệnh viện 1 giường bệnh có đến 2-3 bệnh nhân nằm điều trị là thường xuyên gặp. Cũng theo thống kê năm 2010, thành phố Hà Nội có… |
năm 2016. ^ Woolley, Leonard (1963). The Early History of Civilisation. UNESCO. tr. 611. ^ Bey, Frauke (1996). From Trucial States to United Arab Emirates… |
12 năm 2012. ^ Niên giám Thống kê 2013 Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine, Trung tâm Tư liệu Thống kê – Tổng cục Thống kê Việt Nam ^ Học sinh Việt… |
Hoa Kỳ (đổi hướng từ Những nhà nước Thống nhất của châu Mỹ) Housing and Economic Statistics – Thống kê về nhà ở và kinh tế của Thống Kê Dân số Hoa Kỳ, cập nhật hoàn toàn bởi Cục Thống Kê Dân số Hoa Kỳ. Bản đồ Quốc gia… |
một trong những cái nôi của Dân ca Quan họ với 23 làng quan họ cổ được UNESCO công nhận. Tỉnh lỵ là thành phố Bắc Giang, cách trung tâm thủ đô Hà Nội… |
Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp) ^ “UNESCO-Historic Centre… |
Nhật Bản (đề mục Di sản văn hóa UNESCO) of the Gusuku, UNESCO World Heritage”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2008. ^ “Himeji-jo, UNESCO World Heritage”… |
di sản văn hóa phi vật thể... đã được UNESCO công nhận tại Việt Nam. Trong hệ thống các danh hiệu của UNESCO, di sản thế giới là danh hiệu danh giá nhất… |
ước tính năm 2011 là 475 người. Đây là nơi có tu viện Geghard nằm ở phía đông nam làng được UNESCO công nhận là Di sản thế giới. ^ “Armenia: largest… |
độ tăng trưởng GRDP. Với 3.157.100 người dân, số liệu kinh tế - xã hội thống kê GRDP đạt 115.676 tỉ Đồng (tương ứng với 5,0240 tỉ USD), GRDP bình quân… |
hóa thế giới nhất cả nước với hai di sản văn hóa thế giới được tổ chức UNESCO công nhận là phố cổ Hội An và Khu di tích đền tháp Mỹ Sơn. Ngoài ra, tỉnh… |
Kiểm kê tài sản của nhân viên các cơ quan công quyền, kể cả Tổng thống, Phó Tổng thống, Thủ tướng, dân biểu, Nghị sĩ và Chủ tịch Tối cao Pháp viện Có quyền… |
dùng trong nghi thức của Phật giáo Nguyên Thủy và tiếng Anh. Theo Viện Thống kê UNESCO, tỷ lệ biết đọc biết viết chính thức của Myanmar năm 2000 là 89,9%… |
đồng thời quy hoạch vùng bảo vệ. Năm 1994 vùng lõi của vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới với giá trị thẩm mỹ (tiêu chuẩn… |
World Heritage Site at Zhoukoudian”. UNESCO. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2013. ^ “Peking Man Site at Zhoukoudian”. UNESCO. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012… |