Kết quả tìm kiếm Viễn thông Na Uy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Viễn+thông+Na+Uy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy, là một quốc gia ở Bắc Âu nằm ở Tây Bắc Châu Âu có lãnh thổ bao gồm phần phía… |
UNINETT Norid. Hiện nó không dùng vì Svalbard và Jan Mayen là một phần của Na Uy. IANA.sj whois information Current Norid policy Lưu trữ 2009-02-07 tại Wayback… |
Beeline (đổi hướng từ Beeline (viễn thông)) đông lớn của VimpelCom: Alfa Group của Nga và Telenor, một tập đoàn viễn thông Na Uy. Danh mục giấy phép hiện tại của công ty (tính đến tháng 7 năm 2008)… |
Cuộc chiến này nổ ra vào tháng 4 năm 1940 khi Anh và Pháp gửi quân viễn chinh đến Na Uy để giúp đỡ quốc gia này chống lại cuộc xâm lăng của Đức. Cuộc chiến… |
phương viết tắt thông thường là kr. Đồng krone Na Uy được sử dụng từ năm 1875, thay cho đồng daler Na Uy với tỷ giá 4 kroner = 1 daler Na Uy. Khi làm việc… |
Harald V của Na Uy (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1937) là đương kim Quốc vương Na Uy. Ông là người thứ 3 của gia tộc Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg… |
Na Uy, Vương quốc Kế thừa Na Uy (Tiếng Bắc Âu cổ: Norégveldi, Bokmål: Norgesveldet, Nynorsk: Noregsveldet) và Vương quốc Na Uy ám chỉ Vương quốc Na Uy… |
và Virgin Mobile. Nó cũng bán thiết bị mạng cho các hãng này. Na Uy Hãng viễn thông Na Uy Telenor, một trong những nhà khai thác di động lớn nhất thế giới… |
.bv (thể loại Na Uy) quản lý bởi UNINETT Norid nhưng chưa được sử dụng do đảo không có người ở. Thông tin whois của .bv từ IANA (tiếng Anh) Quy định Norid hiện hành về tên miền… |
Scotland đến vùng viễn đông Nga, ở Philippines, Na Uy, Phần Lan và Thụy Điển (thông Scot), và ở đông Siberi (thông lùn Siberi)... Cây thông Noel Farjon, A… |
Martin Ødegaard (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) người Na Uy thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công đồng thời là đội trưởng của câu lạc bộ Arsenal tại Premier League và Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy. Anh… |
European Telecommunications Standards Institute (ETSI) Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu. Hơn 60.000 chuyên gia kỹ thuật cùng với liên hiệp kinh doanh… |
Starlink (thể loại Công ty viễn thông Mỹ) năm 2014 khi SpaceX lén lút nộp đơn đăng ký ITU qua cơ quan quản lý viễn thông Na Uy với tên gọi STEAM. SpaceX đã xác nhận mối liên hệ của mình trong đơn… |
Darkside (bài hát của Alan Walker) (thể loại Đĩa đơn quán quân tại Na Uy) thu âm người Anh gốc Na Uy, Alan Walker thể hiện, hợp tác với ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Đức gốc Antigua, Au/Ra và ca sĩ người Na Uy, Tomine Harket. Bài… |
tải biển và giao thông (STC – Hà Lan) và Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh; dự án viện trợ của chính phủ Na Uy về các phòng mô phỏng;… |
Your Name – Tên cậu là gì? (đổi hướng từ Kimi no Na wa) Your Name – Tên cậu là gì? (Nhật: 君の名は。, Hepburn: Kimi no Na wa.?, tựa tiếng Anh: Your Name) là một bộ phim điện ảnh hoạt hình Nhật Bản thuộc thể loại… |
ảnh hưởng mạnh mẽ tới nhiều nền văn hóa nhất với tư cách là biểu tượng của uy lực. Các nhà động vật học qua thực nghiệm đã khẳng định về trọng lượng cơ… |
Oslo (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) (phát âm tiếng Na Uy: [ùʃlu] ( nghe) hay [ùslu], phiên âm: Ốt-xlô) là một khu tự quản, thủ đô và cũng là thành phố đông dân nhất Na Uy. Oslo trở thành… |
Chiến dịch Weserübung (thể loại Chiến dịch Na Uy) do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na Uy. Mật danh này dịch từ tiếng Đức có nghĩa là… |
Aurora (ca sĩ) (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) ca sĩ - nhạc sĩ người Na Uy. Đĩa đơn mở rộng đầu tay của cô "Running with the Wolves", đã được ra mắt vào tháng 5 năm 2015 thông qua hãng thu âm Decca… |