Kết quả tìm kiếm Vanity Fair (magazine) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vanity+Fair+(magazine)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
ngày 19 tháng 4 năm 2010. ^ Wolff, Michael, "iPod, Therefore I am", Vanity Fair magazine, April, 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010. ^ Apple Computer… |
the dynamite socialite") according to the June 2006 edition of Vanity Fair Magazine). Wolfgang Behringer, Thurn und Taxis, Die Geschichte ihrer Post… |
ALTMAN ON HIS PLAN TO KEEP A.I. OUT OF THE HANDS OF THE "BAD GUYS”. Vanity Fair. 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng… |
tháng 6 năm 2023. ^ “LE SSERAFIM Tests How Well They Know Each Other”. Vanity Fair. 28 tháng 11 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2023. Truy… |
W Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022. ^ Nast, Condé (5 tháng 11 năm 2008). “Q&A: Twilight's Kristen Stewart”. Vanity Fair (bằng… |
2012, 2013 và 2017. Ngoài ra, cô xuất hiện trên trang bìa của tạp chí Vanity Fair kỷ niệm 100 năm. Upton cũng đã xuất hiện trong các bộ phim Tower Heist… |
“Mark Zuckerberg Gives the Pope an Unusual Gift” (bằng tiếng Anh). Vanity Fair. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017. ^ Esteves, Junno Arocho (ngày 29 tháng… |
đã xuất hiện trên trang bìa của các tạp chí như Marie Claire, Vanity Fair, V Magazine, Interview, L'Officiel, Vs., W, Allure, Italian, Vogue Đức, Nga… |
Fortune (tạp chí) (đổi hướng từ Fortune (magazine)) Cares!”. Vanity Fair. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2018. ^ Kelly, Keith J. (9 tháng 11 năm 2018). “Thai business tycoon buys Fortune magazine for $150… |
của ông nổi tiếng vì hình dáng đặc biệt, màu trắng cát vàng và theo Vanity Fair miêu tả thì nó là một kiểu "chải ngược đôi" hai hướng lạ mắt, nên nó… |
Diagon Alley, How Harry Potter's Art Direction Earned Its Oscar Nod”. Vanity Fair. 14 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy… |
2015). “Game of Thrones Creators Confirm the Show Will Spoil the Books”. Vanity Fair. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm… |
trưởng thành của một siêu sao: Đàn ông, tâm trạng, âm nhạc của cô ấy]. Vanity Fair (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2015. Truy cập… |
Books. tr. 403. ISBN 978-1-4000-6659-9. ^ “The Kingdom and the Towers”. Vanity Fair. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2011. ^ Radler, Melissa (13 tháng 9 năm… |
Presley. Ông cũng có thể là ca sĩ da màu phổ biến nhất". Vào năm 1990, Vanity Fair gọi Jackson là nghệ sĩ nổi tiếng nhất trong lịch sử trình diễn. Vào năm… |
được đăng trên tạp chí The Huffington Post, Interview, Vanity Fair, Vogue Italia và The Wild Magazine, cùng với những tác phẩm khác. Wall Street International… |
“Rainey and Margaret Qualley on Their Singing and Acting Careers”. Vanity Fair. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2017. ^ “Margaret Qualley's father built… |
nhà báo và nhà phê bình văn học cho các báo và tạp chí The Atlantic, Vanity Fair, Slate, World Affairs, The Nation, Free Inquiry, và trở thành một thành… |
có thể dẫn tới các vụ bạo lực trong thế giới thực. Richard Lawson từ Vanity Fair nhận thấy tác phẩm quá đồng cảm với "những gã da trắng gây tội ác ghê… |
trong đó có Vogue, The New Yorker, GQ, Glamour, Architectural Digest, Vanity Fair, Pitchfork, Wired và Bon Appetit, được tiêu thụ bởi 81 triệu khách hàng… |