Kết quả tìm kiếm Vỏ não thính giác chính Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vỏ+não+thính+giác+chính", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vỏ đại não là khu vực lớn nhất của đại não trong não của động vật có vú và đóng một vai trò then chốt đối với trí nhớ, sự chú ý, tri giác, nhận thức,… |
phần khác nhau của não bộ, từ võng mạc đến các nhân cong ở biên, đến các vỏ não sơ cấp và thứ cấp. Thính giác là một trong năm giác quan. Đây là khả năng… |
thuộc thùy chẩm, vỏ não thính giác thuộc thùy thái dương và vỏ não đảo, và vỏ não cảm giác thuộc thùy đỉnh. Những vùng còn lại của vỏ não được gọi là các… |
Tai biến mạch máu não, tai biến, nhồi máu não hay đột quỵ (Tiếng Anh gọi là stroke) là một dạng bệnh lý trong đó lưu lượng máu đến não giảm đi dẫn đến việc… |
một khu vực não bộ nằm gần trọn ở phần sau phía dưới của thùy đỉnh, chiếm vùng sau của tiểu thùy đỉnh dưới. Trên biểu đồ chức năng vỏ não Brodmann, nó… |
trung tâm tương ứng của não là hành khứu giác hoặc các trung tâm khứu giác chính trên vỏ đại não. Sau đó, tín hiệu khứu giác được truyền đến vùng dưới… |
Thùy thái dương (thể loại Đại não) tiết được điều chỉnh bởi hạch hạnh nhân. Thùy thái dương nắm giữ vỏ não thính giác chính, thứ quan trọng trong việc xử lý ngữ nghĩa trong cả lời nói lẫn… |
hành vi, được gọi là tâm thần học. Các giác quan đặc biệt bao gồm thị giác, thính giác, vị giác và khứu giác. Mắt, tai, lưỡi và mũi thu thập các thông… |
Ốc tai (thể loại Hệ thống thính giác) Corti' phát hiện các xung áp lực di chuyển dọc theo dây thần kinh thính giác đến não. Hai ống dẫn được gọi là ống tiền đình và ống nhĩ. Các thành của ốc… |
Khả biến thần kinh (đổi hướng từ Tính dẻo vỏ não) các diện chiếu thị giác, xúc giác và thính giác) không ngoài khác chính là "khối vỏ não linh hoạt" không đặc hiệu và liên hợp đa giác quan, "linh hoạt"… |
trình xử lý ngôn ngữ của não. Chứng khó đọc được phân chia thành những khó khăn trong việc đọc hiểu do vấn đề thính giác, thị giác hoặc do thiếu sót trong… |
thân của não. Chất xám bao gồm các khu vực của não bộ tham gia vào việc kiểm soát cơ bắp, và nhận biết cảm giác như thị giác và thính giác, trí nhớ,… |
thể được mã hóa bằng phương tiện thứ cấp được tiếp nhận bởi thính giác, thị giác hoặc xúc giác; ví dụ như văn bản, biển báo, chữ nổi hoặc huýt sáo. Nói cách… |
Giới tính xã hội (thể loại Bài viết Wikipedia cần thẩm tra tính chính xác) thể, bao gồm nhân lưỡng hình giới tính của khu vực trước giao thoa thị giác của não bộ với nhân Onuf trong tủy sống, nhằm hình thành các tính trạng đã được… |
cũng có các cơ quan màng thính giác để tiếp nhận âm thanh. Tất cả các cơ quan này cùng các lông giác quan được liên kết tới não thông qua các bó dây thần… |
Ảo ảnh Barberpole (thể loại Ảo giác thị giác) thợ cắt tóc là một ảo ảnh thị giác cho thấy sự việc xử lý chuyển động trực quan trong bộ não của con người. Ảo ảnh thị giác vật lý học này xảy ra khi một… |
Trí nhớ (đổi hướng từ 3 vùng ghi nhớ của não bộ) nhận thông tin từ các giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác và xúc giác, tùy theo loại thông tin mà sử dụng giác quan nào hiệu quả hơn,… |
con người. Ví dụ, bản đồ không gian vỏ não thần kinh được phát hiện ở dơi, một quán quân chuyên biệt về thính giác và định vị điều hướng trong môi trường… |
thăng bằng chà tỳ vào những lông cứng cảm giác bé nhỏ để gửi đi những tín hiệu đến bộ não nhằm điều chỉnh chính xác lại sự cân bằng. Bởi vì nhiều loài động… |
Ngoài đi đứng bằng hai chân và kích thước não lớn, con người khác biệt với tinh tinh chủ yếu ở khứu giác, thính giác và khả năng tiêu hóa protein. Mặc dù con… |