Kết quả tìm kiếm Vịnh Gdansk Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vịnh+Gdansk", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
- giữa Palawan, Philippines vàBorneo Eo biển Baltiysk - giữa vịnh Vistula và Vịnh Gdansk Eo biển Bass - giữa lục địa Australia và Tasmania Eo biển Belle… |
song với cây cầu ở Sobieszewo ^ “Gdańsk - oficjalny portal miasta”. www.gdansk.pl (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017. Map of Sobieszewo… |
khoảng 10.000 lính Đức quốc xã và những người tị nạn từ Gotenhafen trong Vịnh Gdansk đã bị đánh chìm bởi 3 quả ngư lôi từ tàu ngầm S-13 của Liên Xô.9.400… |
Gyddanyzc và sau đó được viết là Kdanzk (1148), Gdanzc (1188), Danceke (1228), Gdansk (1236, 1454, 1468, 1484, 1590), Danzc (1263), Danczk (1311, 1399, 1410,… |
Baltic. Cảng Gdańsk được chia thành hai phần, Cảng trong và ngoài. Cảng Gdansk Cargo Logistics SA - nhà khai thác hoạt động cảng toàn cầu cung cấp dịch… |
Vịnh Gdańsk (tiếng Ba Lan: Zatoka Gdańska); (tiếng Kashubian: Gduńskô Hôwinga); tiếng Nga: Гданьская бухта), cũng gọi là Vịnh Danzig (tiếng Đức: Danziger… |
rộng. Cuộc chiến kỳ lạ – Chiến tranh biên giới Xô-Nhật (1939) Vịnh Gdansk – Trận chiến vịnh Danzig (1939) Phòng thủ cuối cùng – Giai đoạn sau chót của Chiến… |
Đầm Szczecin, Đầm Stettin, Vịnh Szczecin hoặc Vịnh Stettin (tiếng Ba Lan: Zalew Szczeciński, tiếng Đức: Stettiner Haff), cũng là đầm Oder (tiếng Đức:… |
có lối ra biển Baltic, và đó cũng là lý do làm cho Danzig (hiện nay là Gdansk) với bến cảng của nó trở thành Thành phố tự do Danzig. Điều này làm cho… |
Pháp giành chiến thắng kiểu Pyrros trước Nga - Phổ 19.3 - 24.5.1807: trận Gdansk (Ba Lan), Pháp thắng Nga-Phổ 10.6.1807: trận Heilsberg (đông Phổ), Pháp… |
tháng 2 năm 1807, buộc Nga phải rút lui. Sau khi chiếm Dantzig (nay là Gdansk, Ba Lan), Napoléon cũng thắng trận quyết định ở Friedland ngày 14 tháng… |
Breyer, Siegfried (2004). Encyclopedia of Warships 42: Graf Zeppelin. Gdansk: A.J. Press. Brown, David (1977). WWII Fact Files: Aircraft Carriers. New… |
nhánh của hành lang vận tải xuyên châu Âu số 1-A "Riga - Kaliningrad - Gdansk" và số 9-D "Kiev - Minsk - Vilnius - Kaliningrad", và Kaliningrad - Gvardeisk… |
điểm dừng chân ở chặng thứ năm của Cuộc đua kỳ thú 23. ^ “Sopot Pier”. Gdansk Life. ^ “History of Southend Pier”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm… |
hộ con bài của mình. Stanisław buộc phải bỏ trốn tới cảng Danzig (nay là Gdansk), trong khi đó ngày 5 tháng 10, August III lên ngai báu ở Warsaw. Hồng y… |
nhà vua làm bùng lên cuộc khởi nghĩa của các tín đồ đạo Tân giáo Luther ở Gdansk và một số vùng thuộc công quốc Phổ. Tháng 4 năm 1526, khởi nghĩa nhanh chóng… |
nào cho các chỉ huy tàu tham chiến. Đêm 14 tháng 8 năm 1457, ba tàu buôn Gdansk dưới sự chỉ huy của Gostram Heyne (Jakub Heine), Jocki và Bartz Lenyn, trên… |
trong tòa nhà thờ thế kỷ 15 chứa các vật phẩm thể hiện lịch sử nghề cá ở Vịnh Gdańsk và Biển Baltic, văn hóa của người Kashmir. Bảo tàng Vistula Lagoon… |
Breyer, Siegfried (2004). Encyclopedia of Warships 42: Graf Zeppelin. Gdansk: A.J. Press. Brown, David (1977). WWII Fact Files: Aircraft Carriers. New… |
Airways (Kuwait) Libyan Airlines (Benghazi, Sebha, Tripoli) Lotus Air (Gdansk, Hurghada, Paris-Charles de Gaulle, Sharm el Sheikh, Warsaw) Lufthansa (Frankfurt)… |