Kết quả tìm kiếm Vị trí liên kết ribosome Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vị+trí+liên+kết+ribosome", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
protein. Ribosome liên kết các amino acid với nhau theo trật tự được quy định bởi phân tử (mRNA). Ribosome bao gồm hai tiểu đơn vị chính - tiểu đơn vị ribosome… |
phương pháp liên kết chéo. Việc bố trí chức năng của nó, thông qua vài loại cách thức xác định trong đồ hoạ ribosome 70S, đã hiển thị vị trí kết hợp và phương… |
Dịch mã (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) ribosome. Các ribonucleotides được "dịch" các bộ 3 nucleotide gọi là codon. Mỗi bộ 3 mã hóa cho một amino acid cụ thể. Trên mỗi ribosome có 3 vị trí gắn… |
không được dịch (5' UTR). Ở bọn nhân sơ, vùng này bao gồm các vị trí liên kết ribosome (RBS). Các mã bắt đầu thay thế là các mã mở đầu khác với codon… |
RNA (thể loại Bài có liên kết hỏng) định cấu trúc của ribosome—một phức hợp RNA-protein tham gia xúc tác hình thành chuỗi peptide—các nhà sinh học phát hiện thấy vị trí hoạt động của nó chứa… |
nhau và không có ribosome trên bề mặt. Lưới nội chất trơn thông với lưới nội chất hạt, không thông với khoảng quanh nhân và có liên kết mật thiết với bộ… |
Cấu trúc protein (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) luôn ở vị trí trans so với O của nhóm carboxyl. Nhưng nhóm peptide có cấu trúc hình phẳng, nghĩa là tất cả các nguyên tử tham gia trong liên kết peptide… |
Tế bào (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) là những ribosome. Ribosome được cấu từ những phân tử RNA ribosome và khoảng 80 loại protein khác nhau. Khi các tiểu đơn vị ribosome liên kết với phân… |
Vùng gen khởi động (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) nguồn gen, từ vị trí bắt đầu phiên mã là +1 (xem hình 1). Vị trí bám của RNA polymerase RNA-polymerase I: phiên mã gene mã hóa cho RNA ribosome RNA-polymerase… |
Mã di truyền (thể loại Bài có liên kết hỏng) nucleotide hoặc codon của DNA hoặc RNA) thành protein. Dịch mã được ribosome tiến hành, liên kết amino acid tạo protein theo thứ tự mà RNA thông tin (mRNA) quy… |
phần nhỏ của ribosome (40S) là tiểu đơn vị nhỏ hơn của ribosome 80S ở sinh vật nhân chuẩn, khác với một tiểu đơn vị khác là tiểu phần ribosome lớn (60S)… |
học. Chúng đặc trưng bởi một vị trí hoạt động và một vị trí gắn kết với cơ chất tương thích, ngoài ra còn có vị trí liên kết với đồng yếu tố (cofactor)… |
liên kết thuận nghịch với tiểu đơn vị ribosome 30S của vi khuẩn và ngăn chặn aminoacyl tRNA liên kết với vị trí A của ribosome. Chúng cũng liên kết ở… |
gắn kết của một aminoacyl-tRNA (aa-tRNA) vào ribosome. Nó là một protein G, và tạo điều kiện cho sự lựa chọn và liên kết của aa-tRNA đến vị trí A của… |
Protein (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết archiveis) phân từ. Khả năng liên kết này được thực hiện trung gian thông qua bởi cấu trúc bậc ba của protein, mà xác định vị trí túi liên kết, và bởi các tính chất… |
hai đều là thành phần của PIC 43S. eIF1 liên kết gần vị trí P của ribosome, trong khi eIF1A liên kết gần vị trí A. Hai yếu tố này có cấu trúc và chức năng… |
hai trên RNA thông tin. Liên kết giữa amino acid thứ nhất và amino acid thứ hai được tạo thành. Sự dịch chuyển của ribosome lại tiếp tục theo từng bộ ba… |
tRNA-amino acid mới vào vị trí A của ribosome. GTP cũng được sử dụng như một nguồn năng lượng cho sự chuyển dịch của ribosome về phía 3 'của mRNA. Trong… |
Trình tự Shine–Dalgarno (đề mục Kết thúc dịch mã) Trình tự Shine–Dalgarno (SD) là một vị trí gắn kết ribosome trong RNA thông tin ở vi sinh vật cổ và vi khuẩn, thường nằm xung quanh 8 base ở ngược dòng… |
Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S) (thể loại ARN ribosome) Các hạt ribosome được phân biệt theo hệ số lắng của chúng với đơn vị là Svedberg (S). Tiểu phần 60S là tiểu đơn vị lớn của ribosome 80S của sinh vật nhân… |