Kết quả tìm kiếm Vật liệu nguy hại Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vật+liệu+nguy+hại", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vật liệu nguy hại (tiếng Anh: dangerous goods, hazardous material) là vật liệu gây nguy hiểm đến con người và môi trường nếu bảo quản và sử dụng không… |
Thuật ngữ chất thải nguy hại lần đầu tiên xuất hiện vào thập niên 70. Sau một thời gian nghiên cứu và phát triển, tùy thuộc vào sự phát triển khoa học… |
Caesi (đề mục Tính chất vật lý) và thủy văn. Mặc dù nguyên tố chỉ có độ độc tính trung bình, nó là vật liệu nguy hại ở dạng kim loại và các đồng vị phóng xạ của nó ảnh hưởng đến sức khỏe… |
Rác (đề mục Ảnh hưởng trên động vật hoang dã) người và môi trường theo những cách khác nhau. Các vật liệu nguy hại được bọc trong lốp xe và các vật dụng từ rác thải bất hợp pháp khác có thể rò rỉ vào… |
biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cũng có thể gây hại cho sinh vật khác như động vật và cây lương thực, nó có thể làm hỏng môi trường tự nhiên… |
nguy hại. Chất thải nguy hại hóa học là chất rắn, lỏng hoặc khí có "Đặc điểm nguy hiểm" hoặc được "liệt kê" cụ thể theo tên gọi là chất thải nguy hại… |
quốc về việc vận chuyển hàng nguy hiểm, thực hiện rộng rãi trong các quy định của quốc gia như Luật Vận chuyển Vật liệu Nguy hiểm Liên bang Mỹ (49 U.S.C… |
Phần mềm ác ý (đổi hướng từ Phần mềm độc hại) tặc hay các kẻ phá hoại tạo ra nhằm gây hại cho các máy tính. Tùy theo cách thức mà tin tặc dùng, sự nguy hại của các loại phần mềm ác ý có khác nhau… |
quả quan trọng và nguy hiểm nhất là: Bactrocera dorsalis (ruồi Phương Đông): Gây hại các loại rau quả có màu đỏ. Nó là loài nguy hại nhất vì nó còn đang… |
Ô nhiễm nước (đề mục Các vi sinh vật gây bệnh) hại như chất có trong thuốc bảo vệ thực vật, chất thải công nghiệp chưa được xử lý,... tất cả có thể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh vật trong… |
Ô nhiễm phóng xạ (thể loại Nguy hiểm) muốn. Sự ô nhiễm này như một mối nguy hiểm do sự phân rã phóng xạ của các chất gây ô nhiễm, các chất gây ra tác hại như bức xạ ion hóa (cụ thể là α, β… |
các sản phẩm ngăn chặn. Nó được sử dụng để ghi nhãn các vật liệu sinh học mang một mối nguy về sức khỏe, bao gồm các mẫu virus và kim tiêm dưới da. Trong… |
Loài xâm lấn (đổi hướng từ Động vật xâm hại môi trường) sinh học, các loài sinh vật ngoại lai xâm hại được coi là một trong những mối đe doạ nguy hiểm nhất. Sinh vật ngoại lai xâm hại trước hết là những loài… |
Vi hạt nhựa có thể gây ra ô nhiễm hạt nhựa và gây nguy hại cho môi trường sống của các động vật dưới nước ngọt lẫn nước mặn. Ở Mỹ, Chiến dịch loại bỏ… |
loại bỏ các vật liệu dư thừa, không cần thiết khỏi dịch cơ thể của sinh vật, để giúp duy trì cân bằng nội môi hóa học và ngăn ngừa nguy hại cho cơ thể… |
DNA (đổi hướng từ Vật liệu di truyền) quá trình sửa chữa. Những hư hại DNA còn sót lại sẽ tích tụ dần theo độ tuổi bên trong các mô hậu nguyên phân của động vật có vú. Sự tích tụ này dường… |
Ô nhiễm bức xạ điện từ (đề mục Mối nguy hiểm) tâm đến các quy định của chính phủ vì mục đích an toàn. Cho đến nay, mối nguy hại sức khỏe phổ biến nhất của bức xạ là cháy nắng, gây ra khoảng 100.000 đến… |
sẽ liên quan đến các vật liệu hoặc quá trình nguy hại Các hậu quả với người lao động, cộng đồng hoặc môi trường nếu các mối nguy không được quản lý đầy… |
tất cả các loại thuốc trừ sâu đều có nguy cơ làm thay đổi lớn các hệ sinh thái; nhiều loại thuốc trừ sâu độc hại với con người; và các loại khác tích… |
vạn tấn chất độc da cam gây tác hại lớn và hậu quả lâu dài cho cả con người lẫn môi trường, sinh vật. Do các hậu quả nguy hiểm để lại của chất độc quân… |