Kết quả tìm kiếm Vượn Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Vượn” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Họ Vượn (danh pháp khoa học: Hylobatidae) là một họ chứa các loài vượn. Các loài hiện còn sinh tồn được chia ra thành 4 chi, dựa trên số lượng nhiễm sắc… |
Họ Người (đổi hướng từ Họ Vượn người) Họ Người (Hominidae) còn được biết đến là vượn lớn (great ape), là một họ linh trưởng. Họ này bao gồm 8 loài trong 4 chi: chi Pongo (đười ươi Borneo, đười… |
Vượn cáo là một nhánh động vật linh trưởng mũi ướt đặc hữu của Madagascar. Tổng cộng có 100 loài còn tồn tại. Các loài vượn cáo có trọng lượng từ 30 g… |
Vượn tay trắng (danh pháp: Hylobates lar) là loài linh trưởng thuộc họ Vượn. Đây được coi là một trong những loài vượn khôn ngoan nhất và thường gặp trong… |
khoảng 264 loài khỉ. Một số loài giống khỉ không đuôi như tinh tinh hay vượn thường được gọi là khỉ trong ngữ cảnh bình dân, tuy rằng các nhà sinh học… |
tu chỉnh và bàn tay khéo léo. Các loài linh trưởng có kích thước từ loài vượn cáo chuột Berthe, nặng 30g (1 oz), đến loài khỉ đột miền Đông, nặng hơn 200 kg… |
Đười ươi (Danh pháp khoa học: Pongo) là một chi vượn lớn bản địa của các khu rừng nhiệt đới thuộc Indonesia và Malaysia. Hiện nay phạm vi cư trú của đười… |
Chi Vượn người phương nam (danh pháp khoa học: Australopithecus) là dạng người vượn đầu tiên, và cũng là một mắt xích quan trọng trên con đường vượn cổ… |
Xinyuanyima; tiếng Nhật: Ibashin'en/意馬心猿; tiếng Việt nghĩa đen là: cái tâm như khỉ vượn, cái ý như ngựa chạy) là một cụm từ ý nghĩa tượng trưng và ẩn dụ trong triết… |
125 loài, trong đó có nhiều loại thuộc loại quý hiếm như: trĩ sao, chà vá, vượn má vàng, hươu vàng, báo lửa, báo gấm... Tại đây cũng có hơn 2.500 cây xanh… |
lượng các loài thú, chim và bò sát trong vườn. Một số loài thú lớn như hổ, vượn đen má trắng đã tuyệt chủng ở Cúc Phương do sức ép từ các hoạt động săn bắn… |
Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) là một loài vượn cực kỳ nguy cấp đặc hữu của Đông Nam Á. Nó có quan hệ gần gũi với loài vượn đen siki (Nomascus… |
Vượn đen má vàng Nam, còn gọi là vượn má vàng Nam hay vượn đen má hung Nam (danh pháp hai phần: Nomascus gabriellae), là loài vượn bản địa của Việt Nam… |
Vượn đen tuyền (danh pháp khoa học: Nomascus concolor) là loài linh trưởng phân bố ở Ấn Độ, bán đảo Mã Lai và Đông Dương. Chúng gồm 4 phân loài. Tên khoa… |
klossii: Vượn Kloss, vượn Mentawai hay Bilou Hylobates lar: Vượn tay trắng Hylobates moloch: Vượn bạc H. moloch moloch: Vượn bạc miền tây hay vượn Java miền… |
tiếng Pháp có tên là La Planète des Singes. Nghĩa của từ singe bao gồm cả "vượn" và "khỉ". Truyện được bắt đầu với cuộc đối thoại của một cặp có tên là Jinn… |
Người Rừng (thể loại Người vượn đứng thẳng) hình người bí ẩn này cho rằng Người Rừng là phần còn sót lại của nhóm người vượn đứng thẳng hay Neanderthal, theo nhà động vật bí ẩn học Loren Coleman. Người… |
Con người là một loài vượn lớn thuộc liên họ Hominoidea. Dòng dõi vượn phái sinh con người lần lượt tách khỏi dòng dõi vượn nhỏ (họ Hylobatidae), dòng… |
tiên ( đảo tiên có diện tích là 57 ha có nhiều loài động vật quý hiếm như vượn đen má vàng, voọc bạc, voọc chà vá chân đen, cu li nhỏ... Phần nằm trên địa… |
Vượn đen má hung Trung Bộ, còn gọi là Vượn đen má vàng Bắc hay Vượn má vàng Bắc (danh pháp: Nomascus annamensis) là một loài vượn mới được phát hiện và… |