Kết quả tìm kiếm Vườn Quốc gia Kinabalu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vườn+Quốc+gia+Kinabalu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
tồn, gồm Vườn Đá ngầm Biển Tubbataha và Vườn Quốc gia Kinabalu. Học bổng ASEAN là một chương trình học bổng của Singapore dành cho 9 quốc gia thành viên… |
Công viên Kinabalu (tiếng Mã Lai: Taman Kinabalu) được thành lập vào năm 1964 như là một trong những vườn quốc gia đầu tiên của Malaysia. Được UNESCO công… |
Kinabalu (tiếng Malay: Gunung Kinabalu) là một núi nổi bật ở Đông Nam Á và là điểm cao nhất của Malaysia. Núi này tọa lạc tại Vườn quốc gia Kinabalu (một… |
mất môi trường sống. Tuy nhiên, chúng xuất hiện trong Vườn quốc gia Kinabalu và Vườn quốc gia Gunung Mulu. Môi trường sống ở độ cao cao của chúng thường… |
thành phố lần lượt giáp Vườn quốc gia Tunku Abdul Rahman và núi Kinabalu. Theo kết quả điều tra năm 2010 thì dân số Kota Kinabalu là 452.058 người, mật… |
Vườn quốc gia Kinabalu Vườn quốc gia Tunku Abdul Rahman Vườn quốc gia Đảo Rùa biển Vườn quốc gia Pulau Tiga Vườn quốc gia Tawau Hills Vườn quốc gia Crocker… |
Vườn quốc gia Bantimurung – Bulusaraung (2019) Khu bảo tồn quốc gia Nam Ha (2003) Vườn quốc gia Gunung Mulu (1984) Vườn quốc gia Kinabalu (1984) Vườn… |
Malaysia (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) này có núi Kinabalu với cao độ 4.095,2 m (13.436 ft), là núi cao nhất Malaysia. Núi Kinabalu được bảo vệ trong khuôn khổ Vườn quốc gia Kinabalu- một di sản… |
viên Kinabalu”. UNESCO. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010. ^ “Vườn quốc gia Komodo”. UNESCO. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010. ^ “Vườn quốc gia Lorentz”… |
tiên tại Malaysia đều mang giá trị thiên nhiên là Vườn quốc gia Gunung Mulu và Công viên Kinabalu được công nhận vào năm 2000. Trong khi đó, di sản mới… |
Kinabalu. Một bãi cát trắng dài 400 mét được gọi là Police Bay là một địa điểm tắm biển lý tưởng cho nhiều du khách tới đây. Danh sách các vườn quốc gia… |
Sabah (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Mã Lai) tại phía tây là bộ phận của Vườn quốc gia Dãy Crocker. Sông Kinabatangan là sông dài thứ nhì tại Malaysia còn Núi Kinabalu là điểm cao nhất tại Sabah cũng… |
N. fusca. ^ a b Phillips, A., A. Lamb & C.C. Lee 2008. Pitcher Plants of Borneo. Second Edition. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.… |
bang Sarawak của Malaysia, là cửa ngõ vào Vườn quốc gia Gunung Mulu. Có một số khu nghỉ dưỡng ở Vườn quốc gia này nhưng các làng gần nhất là Long Terawan… |
1997. Nepenthes of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu. ^ McPherson, S.R. & A. Robinson 2012. Field Guide to the Pitcher Plants… |
Kuala Lumpur (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc) Merdeka, tòa nhà Quốc hội, cung điện Quốc gia (Istana Negara), Bảo tàng Quốc gia, Bảo tàng Nghệ thuật Hồi giáo, chợ Trung tâm, vườn chim KL, thủy cung… |
Borneo (thể loại Đảo quốc tế) nhiệt đới tại Nam Kalimantan. Những nơi cao nhất trên núi Kinabalu có đồng cỏ núi cao Kinabalu, đó là một vùng cây bụi núi cao nổi tiếng với nhiều loài… |
Kuching (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc) local partners and honorary representatives in Penang, Langkawi, Kota Kinabalu and Kuching to assist British nationals ^ InKunming (ngày 4 tháng 6 năm… |
giới theo năm công nhận. Ký hiệu (F) biểu thị cho di sản đầu tiên của một quốc gia. 42 di sản (33 văn hóa, 9 thiên nhiên) Tại: Ả Rập Xê Út Tại kỳ họp đặc… |
(Horsh Ảrz- el Rab) (1998) Hội chợ quốc tế Rachid Karami-Tripoli (2023) Vườn quốc gia Gunung Mulu (2000) Công viên Kinabalu (2000) Các thành phố Lịch sử của… |