Kết quả tìm kiếm Vương triều Hashemite Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+triều+Hashemite", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vào năm 1946. Vương triều Hashemite cai trị xứ bảo hộ này, cũng như lãnh thổ ủy trị Iraq láng giềng. Vào ngày 25 tháng 5, 1946, tiểu vương quốc này trở… |
Danh sách vua Jordan (thể loại Người Hashemite) Vua của Vương quốc Hashemite Jordan là nguyên thủ quốc gia và là quốc vương của Jordan. Ông là người đứng đầu vương triều Hashemite của nền quân chủ Jordan… |
đuổi một chính sách thân phương Tây trong khoảng thời gian này. Vương triều Hashemite kết thúc vào năm 1958, khi nó bị lật đổ trong một cuộc đảo chính… |
Jordan (đổi hướng từ Vương quốc Jordan) "Gioóc-đa-ni" theo cách gọi tiếng Pháp Jordanie), tên chính thức Vương quốc Hashemite Jordan (tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشمية,Al Mamlakah al Urdunnīyah… |
Abdullah II của Jordan (thể loại Người Hashemite) 1962) là đương kiêm Quốc vương của Jordan, lên ngôi vào ngày 7 tháng 2 năm 1999. Ông là thành viên của Triều đại Hashemite, gia đình hoàng gia trị vì… |
trai của vua Talal, thái tử Hussein được tuyên bố trở thành vua của Vương quốc Hashemite Jordan ngày 11 tháng 8 năm 1952, lên ngôi khi 16 tuổi. Một Hội đồng… |
hiệu hai dân tộc chính của vương quốc là người Ả Rập, và người Kurd. Thiết kế lá cờ cũng đã phản ánh triều đại Hashemite mới lập lên ở Iraq (ban đầu… |
Guinée équatoriale). Cộng hòa Cameroon (République du Cameroun). Vương quốc Hashemite Jordan (Al-Mamlakah Al-Urdunnīyah Al-Ḥāshimīyah). Cộng hòa Zimbabwe… |
Danh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên) Mông Cổ Indonesia Malaysia Philippines Việt Nam Singapore Hàn Quốc CHDCND Triều Tiên Afghanistan Pakistan Thái Lan Lào Campuchia Đông Timor Brunei Myanmar… |
địa). Jordan là một Vương quốc Hashemite; Liên hiệp Anh và Bắc Ireland có hai vùng lịch sử riêng biệt với tên gọi là Vương quốc Liên hiệp. Andorra, Liechtenstein… |
phí cho Iraq khi tàu của họ sử dụng Shatt al-Arab. Cuộc lật đổ Dòng họ Hashemite ở Iraq năm 1958 chuyển quyền lực sang một chính quyền mới với tinh thần… |
tại Wayback Machine. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2009 from The Royal Hashemite Sultanate of Sulu & Sabah Official Website. ^ "The Maguindanao Sultanate"… |
chế độ phụ thuộc thân Anh, người Anh đã cho thành lập một triều đại các dòng vua Hashemite từ Ả Rập Xê Út, bắt đầu với con trai của Hussein bin Ali là… |
giáo Yahya Muhammad của triều đại al-Qasimi tuyên bố bắc Yemen là một nước độc lập có chủ quyền. Năm 1926, Yahya tuyên bố Vương quốc Mutawakkilite của… |
hoà Ả Rập Syria và Vương quốc Hashemite Jordan vào năm 1946, Vương quốc Libya vào năm 1951, Vương quốc Ai Cập vào năm 1952, Vương quốc Maroc và Tunisia… |
Thịnh vượng chung Anh có nguyên thủ quốc gia là (hiện tại) Quốc vương Charles III. Mỗi vương quốc là riêng biệt, độc lập, và một quốc gia có chủ quyền; xem… |
Danh sách vị quân chủ đương nhiệm trên thế giới (đổi hướng từ Danh sách các quốc vương hiện tại trên thế giới) “His Majesty King Abdullah II”. Abdullah II Official Website. The Royal Hashemite Court. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011. ^ Government of Jordan. “The… |
tiêu diệt quân đội Judea vào năm 90 TCN. Dưới triều đại của Aretas III (87-62 TCN) lãnh thổ của vương quốc này được mở mang đến tột đỉnh nhưng đã bị… |
PLO-chính phủ Jordan tháng 9 năm 1970. Du kích PLO tìm cách lập đổ chính phủ Hashemite bằng vũ lực. Những cuộc xung đột dẫn tới thương vong to lớn cho người… |
quốc Anh. Cùng với T. E. Lawrence, Bell đã giúp đỡ để hình thành triều đại Hashemite mà bây giờ là Jordan cũng như ở Iraq. Bà đóng một vai trò quan trọng… |