Kết quả tìm kiếm Vương quốc Imereti Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+quốc+Imereti", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(1025–1385, 1385–1569) Vương quốc Imereti - (1455 - 1810) Vương quốc Kakheti - (1465–1762) Vương quốc Tây Ban Nha - (1492 đến nay) Vương quốc Đông Hungary - (1526–1571)… |
Gruzia (đổi hướng từ Georgia (Quốc gia)) XVIII, Vương quốc Kartli-Kakheti tại miền đông Gruzia liên minh với Đế quốc Nga và bị đế quốc này sáp nhập trực tiếp vào năm 1801; Vương quốc Imereti tại… |
1330-1331 Giorgi V đã sáp nhập Imereti vào Gruzia. Do đó, bốn năm trước sự thỏa ước cuối cùng của Ilkhan Abu Sa'id, hai vương quốc Geogia thống nhất lại. Năm… |
vùng Imereti. Trong lịch sử đây luôn là một thành phố lớn của Gruzia, từng là kinh đô vương quốc Gruzia vào thời Trung Cổ, rồi sau đó là kinh đô vương quốc… |
Cây gia phả quân chủ Kakheti Cây gia phả quân chủ Imereti ^ Kết thúc sau khi Gruzia sát nhập vào Đế quốc Nga ^ Commander of the Royal House of Georgia, The… |
Nhà thờ chính tòa Bagrati (thể loại Điểm tham quan ở Imereti) nó đã bị phá hủy trong một vụ tấn công của quân Ottoman xâm chiếm Vương quốc Imereti. Vụ tấn công khiến mái vòm và trần nhà sụp đổ. Các công trình được… |
Phục bích tại Gruzia (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc) của mình, vận động ở Imereti và trao vương miện cho con trai Archil làm vua Imereti năm 1678. Tuy nhiên, dưới áp lực của đế quốc Ottoman, sớm nhớ lại… |
Sự tiến hóa lãnh thổ của Nga (thể loại Chủ nghĩa đế quốc) Cái tên Nga cho Đại công quốc Moskva bắt đầu xuất hiện vào cuối thế kỷ 15 và đã trở nên phổ biến vào năm 1547 khi Sa quốc Nga được thành lập. Đối với… |
khỏi bị chinh phục. Năm 1810, sau một cuộc chiến ngắn, tây Gruzia vương quốc Imereti bị Sa hoàng Aleksandr I của Nga sáp nhập. Vị vua Imeretian cuối cùng… |
Pavel I của Nga (thể loại Vương tộc Holstein-Gottorp-Romanov) Tbilisi khỏi cuộc tấn công và tái chinh phục. Năm 1810, vương quốc Imereti (Tây Georgia) đã được Đế quốc Nga sáp nhập sau khi đàn áp cuộc kháng chiến của Vua… |
(1502–1555) Georg III, Thân vương xứ Anhalt-Plötzkau (1507–1553) Georg III, Bá tước xứ Erbach (1548–1605) Giorgi III của Imereti (1605–1639) Jerzy III Brzeski… |
Anh là vua của Vương quốc Anh từ năm 1936 đến 1952. Giorgi VI của Gruzia (mất 1313), vua của Gruzia từ năm 1311 Giorgi VI của Imereti (mất 1722) Kevork… |
Danh sách nhà lãnh đạo nhà nước vào thế kỷ 18 (đổi hướng từ Danh sách nhà lãnh đạo quốc gia năm 1793) Vương công (1750–1780) Keilash Ahmed-Bey, Vương công (1780–1808) Vương quốc Imereti – Simon, Vua (1699–1701) Mamia III, Vua (1701–1702, 1711, 1713) George… |
Imereti (Tây Gruzia) từ 1696 đến 1698 Georg V của Hannover (1819–1878), vua cuối cùng của Hannover George V của Anh (1865–1936), vua của Vương quốc Liên… |
Colchis (thể loại Trang sử dụng hộp thông tin quốc gia có các tham số không rõ) thuộc miền tây đất nước Gruzia ngày nay, bao trùm các tỉnh Samegrelo, Imereti, Guria, Adjara, Abkhazeti, Svaneti, Racha của Gruzia, các tỉnh Rize, Trabzon… |
nước Ai Cập trong Vương triều thứ tám”. Trong Peter Der Manuelian; Thomas Schneider (biên tập). Hướng tới một lịch sử mới cho Vương quốc Cổ Ai Cập: Các viễn… |
từ Melyat, Rize tới biên giới Gruzia). Tiếng Gruzia có các phương ngữ Imereti, Racha-Lechkhumi, Guria, Adjara, Imerkhevi (tại Thổ Nhĩ Kỳ), Kartli, Kakheti… |
quả, Theodora với sự giúp đỡ của vua David VI Narin xứ Imereti thuộc Gruzia, đã giành được vương miện từ người anh em cùng cha khác mẹ, phế truất Ioannes… |
đơn vị hành chính thủ đô. UAE là một đất nước được cấu thành từ 7 tiểu vương quốc. Uzbekistan được chia thành 14 đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó có… |
Batumi (đề mục Đế quốc Nga) khi tách khỏi vương quốc Gzuzia, Batumi về tay các Hoàng thân (mtavari) của Guria, một công quốc phía tây Gzuzia dưới quyền vua Imereti. Một sự kiện đáng… |