Kết quả tìm kiếm Vương quốc Galicia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+quốc+Galicia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thân vương quốc Galicia-Volyn (1199–1392) (tiếng Nga: Га́лицко-Волы́нское кня́жество, tiếng Latinh: Regnum Galiciæ et Lodomeriæ, tiếng Ba Lan: Księstwo… |
Vương quốc Galicia (tiếng Galicia: Reino de Galicia, hoặc Galiza; tiếng Tây Ban Nha: Reino de Galicia; tiếng Bồ Đào Nha: Reino da Galiza; tiếng La Tinh:… |
Vương quốc Galicia và Lodomeria, còn được gọi là Galicia thuộc Áo hoặc Ba Lan thuộc Áo, đã trở thành một lãnh thổ hoàng gia (crownland) của Quân chủ Habsburg… |
Bồ Đào Nha (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) trong cuộc "Tái chinh phục". Bá quốc Bồ Đào Nha được thành lập và là một phần của Vương quốc Galicia. Vì vương quốc được thành lập, công nhận năm 1143… |
vương quốc, gọi là Cortes hay Junta của Vương quốc Galicia. Hội đồng này bị phá vỡ năm 1833 khi vương quốc Galicia bị chia ra thành bốn tỉnh hành chính ít… |
sáp nhập thành một lãnh địa hoàng gia của Đế quốc Áo - Vương quốc Galicia và Lodomeria. Hạt nhân của Galicia lịch sử nằm trong các khu vực hiện đại của… |
Vương quốc in đậm là vương quốc chứa nhiều các vương quốc nhỏ. Ai Cập cổ đại - (3150 TCN - 30 TCN) Vương quốc Kerma - (2500 TCN - 1520 TCN) Carthage -… |
Podolia (đề mục Vương quốc Ruthenia và Ba Lan) từng trở thành bộ phận của Vương quốc Galicia–Volhynia, Vương quốc Ba Lan, Đế quốc Ottoman, quân chủ Habsburg Áo, và Đế quốc Nga. Trong thế kỷ 20, Podolia… |
Rus', Vương quốc Galicia-Volyn, và sau đó là chỉ các khu vực cư dân Đông Slav và Chính thống giáo Đông phương của Đại công quốc Litva và Vương quốc Ba Lan… |
phía đông nam. Về sau, Kiev sẽ giáp với Thân vương quốc Turov-Pinsk ly khai ở phía bắc và Vương quốc Galicia–Volyn hợp nhất ở phía tây. Khu vực Kiev Rus'… |
nền tảng lỏng lẻo trong biên giới của Thân vương quốc Galicia và gần hơn là của Vương quốc Galicia và Lodomeria. Ban đầu, khi Đức và Liên Xô xâm chiếm Ba… |
nhập vào Vương quốc Galicia–Volyn. Vào thế kỷ 14, khu vực trở thành một phần của Đại công quốc Litva, Ruthenia và Samogitia. Thân vương quốc Turov có… |
với người Hồi giáo nhưng không phải với người Galicia. Dưới thời Vua Alfonso II (791–842), vương quốc được thành lập vững chắc với sự công nhận của Alfonso… |
Lodomeria (thể loại Cựu quốc gia quân chủ) Lan lần thứ nhất vào năm 1772, cái tên "Vương quốc Galicia và Lodomeria" (có lẽ liên quan đến Vương quốc Galicia–Volhynia) đã được chế độ quân chủ Habsburg… |
và Thân vương Volyn là Roman Vĩ đại sáp nhập thân vương quốc, chuyển trụ sở của mình đến thành phố Halych cũ và thành lập Vương quốc Galicia-Volyn thống… |
người Ba Lan. Ông là một trong những nhà từ thiện nổi tiếng nhất ở Vương quốc Galicia và Lodomeria, đất phong của Áo-Hungary. Ông là người tiên phong vào… |
Kazimierz Wierzyński (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1894 tại Drohobycz, Vương quốc Galicia và Lodomeria - mất ngày 13 tháng 2 năm 1969 tại London) là một nhà… |
Thân vương quốc Chernigov (tiếng Slav Đông cổ: Чєрниговскоє кънѧжьство; tiếng Ukraina: Чернігівське князівство; tiếng Nga: Черниговское княжеств о) là… |
ngôn ngữ hậu duệ của tiếng Latinh thông tục được sử dụng bởi vương quốc Galicia và bá quốc Bồ Đào Nha thời trung cổ, và vẫn còn lưu tồn một số đặc điểm… |
tranh giành giữa Đại công quốc Litva, Vương quốc Ba Lan, Vương quốc Hungary và Vương quốc Galicia–Volyn. Sau Chiến tranh Galicia–Volyn, trong khoảng 400… |