Kết quả tìm kiếm Vương quốc Frankish Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+quốc+Frankish", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Francia (đổi hướng từ Vương quốc Frank) Francia, còn gọi là Vương quốc Frank (tiếng Latinh: Regnum Francorum, "Vương quốc của người Frank") hoặc Đế quốc Frank (tiếng Latinh: Imperium Francorum)… |
thờ vào năm 1152 đã làm giảm sút uy tín của nó. Sự thống nhất của vương quốc Frankish dưới thời Clovis I (465 – 511) và những người kế vị của ông, tương… |
Lotharingia (đổi hướng từ Vương quốc Lotharingia) vương quốc bị chia cắt cho các hoàng tử nối dõi. Phần lãnh thổ này đã hình thành nên Vương quốc Lotharingia được khai sinh sau sự chia cắt của Vương quốc… |
Liechtenstein (đổi hướng từ Thân vương quốc Liechtenstein) sống. Đến thế kỷ thứ VI, toàn bộ khu vực này trở thành một phần của Đế quốc Frankish sau chiến thắng của Clovis I trước người Alemanni tại Tolbiac vào năm… |
tước tự do). Không nên nhầm lẫn nó với Công quốc Burgundy, một thái ấp của Vương quốc Pháp từ năm 843. The History Files: Frankish Kingdom of Burgundy… |
Vương quốc Jerusalem (tiếng Latinh: Regnum Hierosolymitanum; tiếng Pháp cổ: Roiaume de Jerusalem; tiếng Ả Rập: مملكة القدس; tiếng Anh: Kingdom of Jerusalem)… |
Phục bích tại Pháp (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc) Tidrick III cũng đã nhận được Austrasia và trở thành vua của cả vương quốc Frankish. Đệ nhất Đế chế Pháp: Napoléon I (tại vị:1804-1814, phục vị:20/3/1815—22/6/1815)… |
yếu của Đế quốc gồm Vương quốc Đức, Vương quốc Bohemia, Vương quốc Bourgogne, Vương quốc Ý và nhiều lãnh thổ, công quốc, thành phố đế quốc tự do lớn nhỏ… |
Caribê, Argentina, Curaçao và Sint Maarten, vẫn là các quốc gia cấu thành đại diện trong Vương quốc Hà Lan. Các vùng lãnh thổ mà sau này thành lập Cộng hòa… |
Empire in Central Europe: Dynastic Continuity in the Post-Carolingian Frankish Realm, 900–1300. Cambridge Scholars Publishing. ISBN 978-1-4438-2035-6… |
biết chắc chắn rằng Ethelberht, King của Kent (550-616), khoảng năm 573 kết hôn với một người vợ Kitô giáo, công chúa Frankish Bertha hoặc Aldeberga "… |
Latinh: Lex salica), hay Luật Salia, là bộ luật dân sự Salian Frankish cổ được Vua Frankish đầu tiên, Clovis biên soạn vào khoảng năm 500. Văn bản viết… |
quốc kinh tế mạnh nhất, một thế lực văn hóa, quân sự ở châu Âu. Các thuật ngữ "Đế quốc Byzantine" và "Đế quốc Đông La Mã" được đặt ra sau khi vương quốc… |
Vương quốc Frisia (Frisia: Fryske Keninkryk), còn gọi là Magna Frisia, là tên gọi hiện nay dành cho đế quốc Frisia vào thời kỳ đỉnh cao của nó (650-734)… |
Arnolf xứ Kärnten (thể loại Vương triều Caroling) Bayern và Charles Béo thừa kế vương quốc Ý năm 880. Phả hệ các vua Đức ^ East Frank has been split from the rest of Frankish Realm by the Treaty of Verdun… |
Hãn quốc Mông Cổ; Nga cuối cùng giành được độc lập. Vương quốc Frank/Đế chế Carolingian (Frankish realm)/(Carolingian Empire) – được chia tách cho ba… |
Slovakia (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) quan tới Rastislav theo những cuốn biên niên sử Frankish. Trong thời cầm quyền của Rastislav, Công quốc Nitra được trao cho cháu của ông Svatopluk như… |
Jerusalén; tiếng Pháp: Roi de Jérusalem) là người cai trị tối cao của Vương quốc Jerusalem, một nhà nước Thập tự chinh được thành lập tại Jerusalem bởi… |
Trận Montgisard là trận chiến giữa vương triều Ayyub và Vương quốc Jerusalem vào ngày 25 tháng 11 năm 1177. Vị vua 16 tuổi Baldwin IV đang bị ảnh hưởng… |
Serbia (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) giữa: Đông và Tây các phần của Đế chế Roma; giữa Vương quốc Hungary, Đế chế Bulgaria, Vương quốc Frankish và Byzantium; và giữa Đế chế Ottoman và Đế chế… |