Kết quả tìm kiếm Văn Đức phu nhân Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Văn+Đức+phu+nhân", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Văn Đức Phu nhân (Tiếng Trung: 文德夫人; ?-?), họ Trần, còn gọi Anh Tông Phế phi (英宗廢妃), là nguyên phối của vua Trần Anh Tông trong lịch sử Việt Nam. Xuất thân… |
Thích phu nhân (Tiếng Trung: 戚夫人, ? - 194 TCN), hay còn gọi là Thích Cơ (戚姬), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Cao Tổ Lưu Bang, người sáng lập ra nhà… |
Tôn phu nhân (Tiếng Trung: 孫夫人), 190-266, là một người vợ Hán Chiêu Liệt Đế Lưu Bị, người đã lập ra Thục Hán vào thời kì thời Tam Quốc trong lịch sử Trung… |
Hưng Nhượng Đại vương Trần Quốc Tảng, em gái Văn Đức Phu nhân. Anh Tông kế vị phong làm Thánh Tư Phu nhân (聖婆夫人) rồi Thuận Thánh Hoàng hậu (順聖皇后). Minh… |
hậu là hàng [Phu nhân] gồm có ba người, luận bàn về lễ độ, đức hạnh của bậc hiền phụ. Ngoài ra, chính thê của chư hầu cũng gọi Phu nhân, nhưng tương đối… |
Nhà Trần (đề mục Văn hóa nghệ thuật) chú chắt bác lấy nhau. Sau Anh Tông lại bỏ Văn Đức phu nhân mà lấy em ruột phu nhân là Thánh Tư phu nhân, tức Thuận Thánh hoàng hậu. Trần Anh Tông lấy… |
con gái Trần Nhân Tông. Văn Đức Phu nhân, lập làm Thái tử phi của Trần Anh Tông, sau khi Anh Tông lên ngôi thì bị phế. Không rõ nguyên nhân. Bảo Từ Thuận… |
Tào, tức Ngụy Văn Đế lập ra nhà Tào Ngụy. Còn Tào Thực là một thi nhân nổi tiếng nhất nhì trong văn đàn văn học Trung Hoa. Biện phu nhân tên không rõ,… |
gọi là Thuận Thánh hoàng hậu) Văn hoàng hậu Đức hoàng hậu Văn Đức Phu nhân Chiêu Đức hoàng hậu Minh Đức hoàng hậu Văn Đế Đức Đế Mục hoàng hậu Hiếu Mục hoàng… |
Phu Văn Lâu (hay còn gọi là lầu Phu Văn) (敷文樓) là một tòa lầu nằm trên trục chính của Hoàng thành Huế. Từ Kỳ đài nhìn ra sông Hương có hai công trình… |
Bạc phu nhân (Tiếng Trung: 薄夫人, ? - 155 TCN), thường gọi là Bạc Cơ (薄姬), là một phi tần của Hán Cao Tổ Lưu Bang, Hoàng đế sáng lập ra nhà Hán, mẹ sinh của… |
được biết đến là phu nhân của Thừa tướng Thục Hán là Gia Cát Lượng. Tương truyền bà có khả năng thông thuộc binh thư, trên biết thiên văn dưới tường địa… |
vị Thần phi (宸妃), Quý phi (貴妃), Đức phi (德妃), Thục phi (淑妃), Hiền phi (賢妃), Thứ phi (庶妃), Phu nhân (夫人). Bậc Phu nhân lệ được ban hai mỹ từ làm huy hiệu… |
vị trí chính thức nên không được trả lương hay có văn phòng và đội ngũ giúp việc chính thức. Phu nhân Chủ tịch nước đóng vai trò tháp tùng Chủ tịch nước… |
My phu nhân (Tiếng Trung: 糜夫人; 167 – 209) là chính thất của Hán Chiêu Liệt Đế Lưu Bị, vị Hoàng đế khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung… |
Cam phu nhân (甘夫人; mất năm 210), còn gọi là Chiêu Liệt Hoàng hậu (昭烈皇后), là trắc thất phu nhân của Thục Hán Chiêu Liệt hoàng đế Lưu Bị và là mẹ đẻ của… |
Võ Thuận (đổi hướng từ Hàn Quốc phu nhân) phu nhân (韓國夫人), thường được biết đến là chị gái ruột của Võ Tắc Thiên. Theo Tư trị thông giám cùng Cựu Đường thư và Tân Đường thư, bà là tình nhân của… |
Hoàng thái tử phi Trần thị làm Văn Đức Phu nhân (文德夫人), nhưng ít lâu sau lại phế đi. Bà được sách phong Thánh Bà phu nhân (聖婆夫人), thay thế người chị. Năm… |
Bách niên Thịnh thế (百年盛世). Ông có tên húy Lý Càn Đức, là con trai trưởng của Lý Thánh Tông và phu nhân Ỷ Lan. Ông sinh giờ Hợi ngày 25 tháng 1 năm Bính… |
Hiến Văn Đế), phi tần của Bắc Ngụy Hiến Văn Đế Thác Bạt Hoằng. Lý phu nhân (Bắc Tề Vũ Thành Đế), phi tần của Bắc Tề Vũ Thành Đế Cao Đam. Lý phu nhân (Mân… |