Kết quả tìm kiếm Vòm miệng cứng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vòm+miệng+cứng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vòm miệng, trong y học còn được gọi là vòm khẩu cái, trong ngôn ngữ học thường được gọi là ngạc (danh pháp khoa học: Palatum), là trần của miệng ở con… |
Hướng về phía trước miệng, ở phía trên là vòm miệng cứng (hard palate) còn vòm miệng mềm (soft palate) hướng về phía sau. Vòm cứng do đáy xương hàm trên… |
Khẩu cái mềm (đổi hướng từ Vòm miệng mềm) sau vòm miệng ở lớp Thú. Khẩu cái mềm là một phần của vòm miệng; phần còn lại là vòm miệng cứng. Khẩu cái mềm được phân biệt với vòm miệng cứng nằm phía… |
âm nào đó cùng với âm tiếp cận vòm [j]. Những phụ âm vòm có vị trí phát âm chính là vòm miệng cứng, còn những phụ âm vòm hoá có vị trí phát âm chính ở… |
cấp sức mạnh và độ dẻo dai cần thiết cho cơ quan nhai, như lưỡi và vòm miệng cứng. Các monome (đơn phân tử) tập hợp thành bó để tạo thành sợi trung gian… |
Làm tình bằng miệng, còn gọi là tình dục đường miệng hay khẩu giao, là hình thức quan hệ tình dục có sử dụng miệng (bao gồm môi, răng và lưỡi) tiếp xúc… |
môi. Khoang mũi của thỏ nằm ở mặt lưng so với khoang miệng và chúng được ngăn cách bởi vòm miệng cứng và mềm. Khoang mũi lại được phân thành hai phần trái… |
mũi, cũng tạo thành vòm miệng, được tạo thành bởi xương của vòm miệng cứng: tấm ngang của xương vòm miệng sau và quá trình vòm miệng của xương hàm trước… |
Âm ngạc mềm (đổi hướng từ Phụ âm vòm mềm) vận động rung hay vỗ. Vì vùng vòm miệng mềm khá rộng, nên vị trí của lưỡi không chính xác lắm. Đây là lý do phụ âm vòm mềm dễ bị đồng hoá, để vị trí phát… |
răng sau trên chi phối cho nướu và mặt trước răng hàm trên. Nướu trên vòm miệng răng hàm trên thì được chi phối bởi thần kinh khẩu cái trước (greater… |
người Trung Quốc. Tên gọi khác của vòm miệng. Đặc biệt sử dụng nhiều trong lĩnh vực ngôn ngữ học, như ngạc hóa, ngạc cứng, ngạc mềm vân vân. Tên Hán-Việt… |
Sứt môi và hở hàm ếch (đổi hướng từ Chẻ vòm hầu) Sứt môi, hở hàm ếch và chẻ vòm hầu là các dạng bất thường bẩm sinh ở môi và miệng thấy khá nhiều trong các sắc dân Á châu. Sứt môi đôi Sứt môi một bên… |
da), tái tạo môi [4]dị tật sọ não bẩm sinh như dị tật sứt môi và vòm miệng và dị tật vòm sọ như craniosynostosis, (phẫu thuật sọ não) [5] đau mặt mãn tính… |
hậu môn (dương vật xâm nhập hậu môn), tình dục bằng miệng (dương vật xâm nhập vào miệng hoặc miệng xâm nhập cơ quan sinh dục nữ), ngón tay (xâm nhập tình… |
phải âm xuýt. Vị trí phát âm là vòm, nghĩa là nó phải được phát âm khi phần giữa hay sau của lưỡi nâng lên chạm vòm cứng. Đây là âm hữu thanh, nghĩa là… |
học bao gồm một số vi khuẩn khác nhau. Mặc dù chúng thường xảy ra ở amidan vòm họng, nhưng chúng cũng có thể xảy ra ở amidan lưỡi. Sỏi amidan đã được ghi… |
phải âm xuýt. Vị trí phát âm là vòm, nghĩa là nó phải được phát âm khi phần giữa hay sau của lưỡi nâng lên chạm vòm cứng. Đây là âm vô thanh, nghĩa là dây… |
triển và dẫn đến quá trình xuất hiện răng bên trong miệng. Để răng của người có môi trường răng miệng khỏe mạnh, tất cả các bộ phận của răng phải phát triển… |
「い」 cho ra âm sắc đặc biệt. Một vài phụ âm biến thành âm vòm, đầu lưỡi gần với vòm miệng cứng. Ví dụ như, phụ âm của hàng ka 「か」 nói chung phát âm là [k]… |
Pi (đề mục Thuật toán miệng vòi) thể hiện 707 chữ cái của π, dưới dạng những ký tự làm bằng gỗ gắn vào trần vòm. Các chữ số này dựa trên tính toán năm 1853 của William Shanks có chứa một… |