Kết quả tìm kiếm Urani tự nhiên Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Urani+tự+nhiên", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
sản chứa urani như uraninit. Trong tự nhiên, urani được tìm thấy ở dạng urani 238 (99,284%), urani 235 (0,711%), và một lượng rất nhỏ urani 234 (0,0058%)… |
Urani-235 (235U hay U-235) là một đồng vị của urani, chiếm 0,72% lượng urani tự nhiên. Không giống như đồng vị chiếm chủ yếu urani-238, nó có khả năng… |
Urani-238 (238U hay U-238) là đồng vị phổ biến nhất của urani có trong tự nhiên, chiếm khoảng 99% khối lượng urani. Không giống như urani-235, nó không… |
Urani được làm giàu là một loại urani mà theo đó tỉ lệ hợp phần urani 235 được tăng lên qua quá trình tách đồng vị. Urani tự nhiên có 99,284% đồng vị 238U… |
Dự án Manhattan (đề mục Urani) dụng urani-235, một đồng vị chiếm khoảng 0,7% urani tự nhiên. Vì nó giống hệt về mặt hóa học và có khối lượng xấp xỉ bằng đồng vị phổ biến urani-238,… |
vị urani đủ dùng trong bom nguyên tử, vì lượng 235U chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ (1 phần 140) trong urani tự nhiên. Tuy vậy, quá trình làm giàu đồng vị urani là… |
với sản phẩm phân rã urani-234. Khối lượng nguyên tử trung bình của urani tự nhiên là 238,02891(3) u. Các đồng vị khác như urani-232 được tạo ra từ các… |
Năng lượng hạt nhân (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) nay sử dụng urani-235 (chiếm 0,7% tổng lượng urani tự nhiên), các lò phản ứng fast breeder sử dụng urani-238 (chiếm 99,3% urani tự nhiên). Người ta tính… |
Urani-234 (234U hay U-234) là một đồng vị của urani. Trong urani tự nhiên và trong quặng urani, 234U xuất hiện dưới dạng sản phẩm phân rã gián tiếp của… |
như thori-232, urani-238 và urani-235, từ sự phân hạch tự phát của urani-238 và phản ứng biến đổi hạt nhân gây ra bởi phóng xạ tự nhiên, ví dụ như việc… |
Franci có mặt trong quặng Urani với hàm lượng vô cùng nhỏ (7,7.1014 nguyên tử 235U, tức là 3.1018 nguyên tử Urani tự nhiên mới có một nguyên tử Franci)… |
234Th tồn tại trong tự nhiên ở dạng vết. Chúng đều là sản phẩm phân rã của urani. ^ Đó là các nguyên tố tecneti (Z=43), promethi (61), poloni (84), astatin… |
trời, hoặc dưới dạng các sản phẩm chuyển hóa hoặc phân hạch xảy ra tự nhiên của urani và thori. 24 nguyên tố nặng hơn còn lại, ngày nay không được tìm thấy… |
để làm lạnh và than chì là chất làm chậm neutron, lò có thể sử dụng urani tự nhiên làm nguyên liệu. Lò phản ứng năng lượng lớn (các lò RBMK trong nhà máy… |
biến hơn trong tự nhiên. Khi trộn với beryli nó là nguồn neutron dùng trong các thí nghiệm vật lý. Radi là một sản phẩm phân rã của urani và cũng được tìm… |
bin hơi nước. Trong tự nhiên tại các mỏ urani các điều kiện sinh quặng có thể ngẫu nhiên tạo ra vùng nhất định trong tầng quặng urani có hàm lượng đủ giàu… |
nước nặng, nên các lò phản ứng sử dụng nước nhẹ phải dùng urani giàu chứ không phải urani tự nhiên, nếu khác đi thì điểm tới hạn là không thể. Việc sử dụng… |
ứng hạt nhân sử dụng than chì làm chất làm chậm neutron, sử dụng urani tự nhiên làm nhiên liệu hạt nhân. Lò phản ứng hạt nhân nhân tạo đầu tiên, Chicago… |
tự nhiên quặng urani) sẽ có hoạt động alpha gấp 8 lần so với U-238. Ngay cả đã được tinh chế urani tự nhiên trong đó các sản phẩm phân rã sau urani đã… |
(PHWR) là một kiểu lò phản ứng hạt nhân, thường sử dụng nguyên liệu là urani tự nhiên chưa làm giàu, lò này sử dụng nước nặng (deuterium oxit D2O) để làm… |