Kết quả tìm kiếm Urani dioxide Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Urani+dioxide", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
trình khuếch tán khí để tách urani-235 từ đồng vị urani-238. Hợp chất này có thể được điều chế từ urani dioxide và urani hydride theo phản ứng: UO 2 +… |
Br2O7: Dibrom heptaoxide (HBrO4) TeO2: Teluride dioxide (H2TeO3) UO2: Urani dioxide (H2UO3) UO3: Urani trioxide (H2UO4) WO3: Wolfram trioxide (H2WO4) ^… |
16 tháng 9 năm 2070), urani sesquicarbide (U2C3, CAS số 12076-6). Giống như urani dioxide và một số hợp chất urani khác, urani carbide có thể được sử… |
Disulfur dioxide, dimeric sulfur monoxide hoặc SO dimer là một oxide của lưu huỳnh có công thức hóa học là S2O2. Chất rắn disulfur dioxide không ổn định… |
calci carbonat (đá vôi) bị phân hủy khi đun nóng, giải phóng khí carbon dioxide: CaCO3⟶CaO+CO2↑{\displaystyle {\ce {CaCO3 -> CaO + CO2 ^}}} Các kim loại… |
trọn vẹn các hydrocarbon trong nhiên liệu thành nước (dạng hơi) và carbon dioxide, do thời gian có thể tồn tại trong buồng đốt là quá ngắn và cũng có thể… |
là Al2O3 không tinh khiết có chứa các sắt oxide (III) (Fe2O3) và silic dioxide (SiO2). Nó được làm tinh khiết nhờ công nghệ Bayer: Al2O3 + 3 H2O + 2 NaOH… |
Uraninit (thể loại Khoáng vật urani) Uraninit là một khoáng vật và quặng giàu urani có tính phóng xạ với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là UO2, nhưng cũng có chứa UO3 và các oxide chì,… |
Urani(IV) Oxide (công thức hóa học: UO2), còn được gọi là uranơ Oxide, là một Oxide urani, tồn tại dưới dạng một loại bột kết tinh màu đen, phóng xạ và… |
Dinitơ dioxide là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là N 2O 2. Nó có thể có nhiều đồng phân cấu trúc. Ở thể rắn, các phân tử có đối xứng C2v: toàn… |
carbon dioxide hàng năm, nhưng người ta ước tính rằng các quá trình tự nhiên có thể hấp thu phân nửa lượng khí thải trên, vì vậy hàm lượng cacbon dioxide sẽ… |
huỳnh dioxide (SO2) Teluri dioxide (TeO2) Thori dioxide (ThO2) Thiếc(IV) oxide (SnO2) Titani dioxide (TiO2) Wolfram(IV) oxide (WO2) Urani dioxide (UO2)… |
Dự án Manhattan (đề mục Urani) môi. Uranyl nitrat sau đó được nung để tạo thành urani trioxit, rồi cuối cùng thu được urani dioxide có độ tinh khiết cao. Tới tháng 7 năm 1942, Mallinckrodt… |
(27): 6637–45. doi:10.1021/jp010577i. ^ I(IV) has been observed in iodine dioxide (IO2); see Pauling, Linus (1988). “Oxygen Compounds of Nonmetallic Elements”… |
có trạng thái oxy hóa +4. Pb(OH)2− 4 + Cl2 → PbO2 + 2 Cl− + 2 H2O Chì dioxide là một chất oxy hóa mạnh. Muối clo ở trạng thái oxy hóa này khó được tạo… |
huỳnh dioxide (SO2) Teluri dioxide (TeO2) Thori dioxide (ThO2) Thiếc(IV) oxide (SnO2) Titani dioxide (TiO2) Wolfram(IV) oxide (WO2) Urani dioxide (UO2)… |
này, đặc biệt là bismuth (số nguyên tử 83), thori (số nguyên tử 90) và urani (số nguyên tử 92), có một hoặc nhiều đồng vị có chu kỳ bán rã đủ dài để… |
huỳnh dioxide (SO2) Teluri dioxide (TeO2) Thori dioxide (ThO2) Thiếc(IV) oxide (SnO2) Titani dioxide (TiO2) Wolfram(IV) oxide (WO2) Urani dioxide (UO2)… |
chứa khoảng 180-190 tấn nhiên liệu và các sản phẩm phân rã hạt nhân urani dioxide. Ước tính số lượng đã phát tán chiếm từ 5 đến 30%. Nhưng có quan điểm… |
yếm khí hô hấp theo dạng khử Urani U(VI) như Tshewanella oneidensis, Shewanella putrefaciens,... thực hiện thu thập urani vào cơ thể. Trong đời sống tự… |