Kết quả tìm kiếm Uganda (1962–1963) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Uganda+(1962–1963)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
một phiên nghị viện. Hai năm sau, bà lại đến thăm Canada và Hoa Kỳ. Năm 1962, bà đến Síp, Ấn Độ, Pakistan, Nepal và Iran. Trong chuyến thăm Ghana, bà… |
Pumla Kisosonkole (thể loại Nữ chính khách Uganda) Pumla Ellen Ngozwana Kisosonkole (1911-1997) là một chính trị gia người Uganda và nhà hoạt động trong các tổ chức của phụ nữ. Pumla Ellen Ngozwana được… |
Khán giả: 30.000 Trọng tài: Wilson Brooks (Uganda) ^ “African Nations Cup 1962”. ^ “ANOTANDO FÚTBOL *: COPA ÁFRICA 1962”. Truy cập 11 tháng 7 năm 2016.… |
1947; 1963–1966; 1972–1979) Paraguay (1940–1948; 1954–1989) Peru (1842–1844; 1865–1867; 1872; 1879–1881; 1914–1915; 1930–1939; 1948–1956; 1962–1963; 1968–1980;… |
năm liên tiếp (2012 và 2013), sau lần đầu tiên vào 50 năm trước đó (1962 và 1963). Giải đấu năm 2021 được hoãn sang tháng 1 năm 2022 do đại dịch Covid-19… |
quốc gia Uganda (tiếng Anh: Uganda national football team) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Uganda do Liên đoàn các hiệp hội bóng đá Uganda quản lý… |
với tổng tỷ số 3-2. Uganda đủ điều kiện trực tiếp sau khi bốc thăm bởi CAF giữa ba đội Nigeria, Uganda và Tunisia. African Nations Cup 1962 - rsssf.com… |
Rwanda (thể loại Khởi đầu năm 1962 ở châu Phi) trong lục địa tại Vùng hồ lớn trung đông Phi. Rwanda giáp biên giới với Uganda, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo và Tanzania. Nước này có địa hình đồi và… |
Tobago (từ 1976) Tunisia (từ 1957) Thổ Nhĩ Kỳ (từ 1923) Turkmenistan Uganda (từ 1963) Ukraina Uruguay (Cộng hòa phía đông) Uzbekistan Vanuatu Cộng hòa Vermont… |
1963–1966 Amy Elizabeth Fearn nee Rayner trợ lý trọng tài 2004– Douglas Fieldsend 1968–1970 Carl Finch 1996–1999 Jim Finney 1959–1972: FIFA list 1962–1971… |
1955-1975 Khủng hoảng Congo, 1960-1966 Nội chiến Bắc Yemen, 1962-1970 Nội chiến Dominica, 1963 Chiến tranh Rhodesia Bush, 1965–1980 Nội chiến Síp, 1967–1974… |
gia người Anh (s. 1936) 17 tháng 6: Stella Arach-Amoko, thẩm phán người Uganda (s. 1954) 21 tháng 6: Vũ Khoan, Nguyên Bí thư Trung ương Đảng, Nguyên Phó… |
Lorenzo (Kenya) 21 tháng 1 năm 1962 Sân vận động Hailé Sélassié, Addis Ababa Khán giả: 30.000 Trọng tài: Wilson Brooks (Uganda) 3 bàn 2 bàn Girma Tekle 1… |
lập nổi một nền dân chủ. Ta thấy như trong trường hợp Cách mạng Pháp hay Uganda hay Iran ngày nay, đều là chỉ đạt được dân chủ giới hạn một thời gian, cho… |
(1954–1973) Syria (1955–1991) Iraq (1958–1963, 1968–1991) Guinée (1960–1978) Mali (1960–1968) Burma (1962–1988) Cộng hòa Dân chủ Somalia (1969–1977);… |
con số nạn nhân chết đói là từ 20 đến 43 triệu. Ba năm từ năm 1959 đến năm 1962 được biết như là "Ba năm Ác nghiệt" và Ba năm Thiên tai. Nhiều quan chức… |
nước trong giai đoạn 1949–1970. Syria đã ở dưới một Luật Khẩn cấp từ năm 1962, hoàn toàn ngừng mọi việc bảo vệ hiến pháp cho các công dân và hệ thống chính… |
ban Olympic quốc gia của Libya được thành lập năm 1962 và được Ủy ban Olympic Quốc tế công nhận năm 1963. Libya tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật… |
Man, Economy, and State: A Treatise on Economic Principles, (2 volumes.) 1962. Smith, Adam. An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Nations… |
Israel. Trong thập niên 1960, T-54 tham chiến ở Việt Nam, Campuchia và Uganda. Đến đầu thế kỷ XXI, T-54 và các phiên bản nâng cấp của nó vẫn phục vụ tích… |