Kết quả tìm kiếm Trung đoàn Cossack sông Đông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trung+đoàn+Cossack+sông+Đông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
voisko Cossack sông Đông là một trong những lực lượng chính chống lại những người Bolshevik. Kết quả là trong thời kỳ Liên Xô thì người Cossack đã chịu… |
Amur (đổi hướng từ Hắc Long Giang (sông)) nhiên giữa miền Viễn Đông của Nga và vùng Mãn Châu (tỉnh Hắc Long Giang) của Trung Quốc. Trong lịch sử, người ta thường gọi một con sông chỉ đơn giản là "nước"… |
tiếng Latinh: Exercitus Zaporoviensis), là một nhà nước của người Cossack nằm tại Trung Ukraina. Nhà nước này tồn tại từ năm 1648 đến năm 1764, nhưng hệ… |
trị bên trong Quốc gia hetman Cossack, trung tâm nằm quanh khu vực nay là hồ chứa nước Kakhovka và trải trên hạ du sông Dnepr tại Ukraina. Trong các giai… |
Trận Vòng cung Kursk (thể loại Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ hai)) các sư đoàn kỵ binh Cossack Sông Đông 11, 12 và sư đoàn bộ binh 63. Tập đoàn quân không quân 5 của tướng Sergey Kondratyevich Goryunov gồm Sư đoàn tiêm… |
Chiến tranh Xô–Đức (đổi hướng từ Mặt trận phía Đông (Đệ nhị Thế chiến)) các dân tộc thiểu số như người Kozak thì tham gia lực lượng Don Cossack (Kozak sông Đông), còn các tù binh người Ukraina và Nga có tinh thần chống Xô Viết… |
Người Cossack Zaporozhia, Quân Cossack Zaporozhia, Quân đoàn Zaporozhia, (tiếng Ukraina: Військо Запорозьке, chuyển tự Viisko Zaporozke, hoặc Військо Запорізьке… |
người Cossack thực hiện nghi lễ cam kết trung thành với Sa hoàng Nga (lúc này là Aleksey, trị vì 1645–1676) tại thị trấn Pereiaslav thuộc miền Trung Ukraina… |
Viễn Đông vào Nga đã bị cư dân địa phương phản đối và diễn ra trong bối cảnh những trận chiến khốc liệt giữa người bản địa Siberia và người Cossack Nga… |
rút những đơn vị quân đội đặc biệt như các trung đoàn Cossack sông Đông, các sĩ quan học sinh, tiểu đoàn nữ xung kích đến canh gác chung quanh những… |
Xung đột biên giới Nga – Thanh (thể loại Quan hệ Nga-Trung Quốc) nhân Trung Quốc đã đốt sống một nhóm người Nga từ Albazin trên sông Bureya, và cướp đi toàn bộ tài sản. Cùng năm, 67 Cossack đụng độ lực lượng Trung Quốc… |
xuất hiện vào khoảng thế kỷ 15, chỉ lãnh thổ giữa sông Dniester và trung du sông Volga khi người Cossack Zaporozhia bắt đầu thuộc địa hóa khu vực. Shcherbak… |
Nam Mặt trận Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai do Cụm Tập đoàn quân Sông Đông (Đức) dưới quyền chỉ huy của Thống chế Erich von Manstein tiến hành… |
Bohdan Khmelnytsky (thể loại Người Cossack) một quý tộc Ruthenia và chỉ huy quân sự của người Cossack Ukraina với tư cách Hetman của Quân đoàn Zaporozhia, khi đó thuộc quyền bá chủ của Thịnh vượng… |
Запоріжжя, chuyển tự Zaporizhzhia) là một khu vực lịch sử ở trung-đông Ukraina bên dưới các ghềnh sông Dnepr, tên gọi có nghĩa đen là "(lãnh thổ) bên kia các… |
Siberia (đề mục Hồ và sông) lưu sông Tobol và trung lưu sông Irtysh. Nhưng việc sử dụng từ Sibir theo ý nghĩa địa chính trị thì lại gắn liền với toàn bộ vùng đất nằm ở phía đông sông… |
Người Albazin (thể loại Người Cossack hải ngoại) Albazin ở Trung Quốc là hậu duệ của khoảng 50 người Nga Cossack đến từ Albazin ở bờ sông Amur được hoàng đế Khang Hi cho tái định cư vào Trung Quốc ở ngoại… |
Pryluky Trung đoàn Lubny Trung đoàn Myrhorod Trung đoàn Hadiach Trung đoàn Poltava Cho đến năm 1767, huy hiệu của tỉnh là người Cossack với súng hỏa mai, sau… |
của Quân đoàn tình nguyện Bạch vệ sông Đông và của Sư đoàn Bạch vệ Cossack của tướng Kaledin bị Hồng quân Xô viết đánh lui khỏi hạ lưu sông Đông, tướng… |
Liên Xô (thể loại Cựu quốc gia ở Trung Á) và được tham gia các lực lượng như Waffen-SS Đức, lực lượng Don Cossack (Kozak sông Đông)... Vì lý do này, nhiều dân tộc thiểu số do cộng tác với Đức Quốc… |