Kết quả tìm kiếm Triết học Hindu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Triết+học+Hindu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Radhakrishnan. Triết học Ấn Độ có lẽ có thể so sánh được với triết học phương Tây hơn cả. Ví dụ, trường phái Nyaya của triết học Hindu đã khám phá logic… |
nhị nguyên luận có thể kể đến triết học của Platon, Aristoteles và các trường phái Sankhya và Yoga của triết học Hindu, nhưng nó được trình bày một cách… |
Triết học Ấn Độ (Sanskrit: Darshanas), để chỉ những tư tưởng triết học bắt nguồn từ tiểu lục địa Ấn Độ, bao gồm triết học Hindu, triết học Phật giáo, triết… |
Triết học phương Đông hay triết học châu Á bao gồm các triết học khác nhau bắt nguồn từ Đông và Nam Á bao gồm triết học Trung Quốc, triết học Nhật Bản… |
dạng của Ấn Độ giáo. Các vị thần Hindu khái niệm khác nhau từ một vị thần cá nhân như trong Yoga học của triết học Hindu, đến 33 vị thần Vệ Đà, đến hàng… |
chi nhánh này của triết học Ấn Độ ngày nay không được coi là một phần của sáu trường phái chính thống của triết học Hindu, một số triết gia mô tả nó như… |
theo triết học Trung Quốc. Ngũ đại, năm nguyên tố cơ bản của vũ trụ theo triết học Nhật Bản. Tattva, những nguyên tố cơ bản của vũ trụ theo triết học Hindu… |
kinh Vệ Đà khác nhau, các Upanishad, các văn bản của các trường phái triết học Hindu khác nhau, và các Shastra hậu Vệ Đà từ kiến thức tâm linh để nghệ… |
Chữ số Ả Rập (đổi hướng từ Chữ số Hindu) chữ số Hindu) là bộ ký hiệu được phổ biến nhất để tượng trưng cho số. Chúng được xem là một trong những thành quả quan trọng nhất trong toán học. Cụm từ… |
Biện chứng (thể loại Phương pháp luận triết học) Socrates, đạo Hindu, đạo Phật, biện chứng Trung cổ, trường phái Hegel và chủ nghĩa Marx. Phép biện chứng là một phương pháp triết học, cụ thể hơn, tư… |
Ấn Độ giáo (đổi hướng từ Đạo Hindu) Ấn Độ giáo, Ấn giáo hay Hindu giáo (Hưng đô giáo) là một tôn giáo, hệ thống tín ngưỡng và đạo pháp, hay cách sống, được thực hành rộng rãi ở tiểu lục… |
Ấn Độ giáo ở Việt Nam (đề mục Người Chăm Hindu) Việt, người Hoa và người Khmer. Chăm Bà-la-môn là một trong hai nhóm người Hindu còn tồn tại mà không phải là người Ấn Độ. Theo Tổng điều tra dân số và nhà… |
(गोस्वामी तुलसीदास); 1497/1532–1623) là một nhà thơ, nhà cải cách và triết học Hindu từ Ramanandi Sampradaya trong dòng truyền thừa của Jagadguru Ramanandacharya… |
Triết học Ấn Độ giáo đề cập đến các triết lý, quan điểm và giáo lý thế giới xuất hiện ở Ấn Độ cổ đại. Chúng bao gồm sáu hệ thống (shad-darśana) - Sankhya… |
Triết học chính trị nghiên cứu các vấn đề cơ bản về nhà nước, chính quyền, chính trị, tự do, công lý, tài sản, quyền, luật và việc thực thi luật pháp… |
Vô thường (thể loại Khái niệm triết học Phật giáo) thường, còn gọi là vấn đề triết học về sự thay đổi, là một khái niệm triết học được đề cập trong nhiều tôn giáo và triết học. Thuật ngữ Vô thường (अनित्य… |
Chanakya (thể loại Nhà triết học Hindu) Kautilya, Vishnugupta (k. 350–283 TCN) là một quan chức cao cấp và nhà triết học luật gia và cố vấn hoàng gia trong triều Chandragupta, vương triều Maurya… |
Hỏa (nguyên tố cổ điển) (thể loại Triết học tự nhiên) nguyên tố cổ điển cùng với thổ, thủy và không khí trong triết học, giả kim thuật, chiêm tinh học và thần thoại Hy Lạp cổ đại. Nguyên tố Hỏa cũng tương ứng… |
Thuyết vật linh (thể loại Tôn giáo nhân loại học) Thuyết vật linh hay thuyết sinh khí là một quan niệm triết học, tôn giáo hay tinh thần cho rằng linh hồn hay sự linh thiêng có trong mọi vật (người, động… |
Thực tế (thể loại Thuật ngữ triết học) thống triết học phương Tây. Các câu hỏi về bản thể học cũng có trong các nhánh khác nhau của triết học, bao gồm triết học về khoa học, triết học về tôn… |