Kết quả tìm kiếm Trevor (phim) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trevor+(phim)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cho nhiều tổ chức từ thiện, bao gồm Demelza Hospice Care for Children và Trevor Project; người thứ hai đã trao cho anh Giải thưởng Anh hùng vào năm 2011… |
Điện ảnh Hoa Kỳ (đổi hướng từ Phim Mỹ) khái quát là phim Mỹ và thường được gọi gắn theo thể loại như: phim hành động Mỹ, phim biệt kích Mỹ, phim kinh dị Mỹ, phim tâm lý Mỹ, phim sex Mỹ. Những… |
Lạc vào tiền sử (đổi hướng từ Journey to the Center of the Earth (phim 2008)) trai của Max là Sean Anderson đến thăm nhà Trevor Anderson - em trai của Max đồng thời là chú của Sean. Trevor đang làm nhà khoa học, anh ta lục trong thùng… |
Biệt đội săn ma: Chuyển kiếp (thể loại Phim năm 2021) theo chân Callie Spengler – một người mẹ đơn thân cùng với hai người con Trevor và Phoebe của mình cùng nhau chuyển đến sinh sống tại một trang trại ở Oklahoma… |
Wonder Woman: Nữ thần chiến binh (đổi hướng từ Wonder Woman (phim 2017)) Gadot đã kí hợp đồng ba bộ phim với vai Wonder Woman. Emily Carey trong vai Diana lúc nhỏ. Chris Pine vai Steve Trevor: Phi công chiến đấu của quân… |
lần được chuyển thể thành phim. Năm 1997, một bộ phim nói về mùa giải 1988–89 mà Arsenal vô địch quốc gia; và một bộ phim ở Hoa Kỳ vào năm 2005 với một… |
Nữ hoàng băng giá (còn gọi là Băng giá, tiếng Anh: Frozen) là một bộ phim điện ảnh nhạc kịch kỳ ảo sử dụng công nghệ hoạt hình máy tính của Mỹ do Walt… |
Biệt đội săn ma: Kỷ nguyên băng giá (thể loại Phim năm 2024) Gary Grooberson Carrie Coon thủ vai Callie Spengler Finn Wolfhard thủ vai Trevor Spengler Mckenna Grace thủ vai Phoebe Spengler Patton Oswalt thủ vai Hubert… |
Vũ trụ Điện ảnh Marvel (đổi hướng từ Vũ trụ phim siêu anh hùng Marvel) điện ảnh Mỹ và là một vũ trụ chia sẻ về các bộ phim siêu anh hùng sản xuất bởi Marvel Studios. Các bộ phim dựa trên các nhân vật xuất hiện trong các tác… |
phim điện ảnh kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn biên kịch và đạo diễn, dựa trên phim ngắn "Laura Hasn’t Slept" năm 2020 của anh. Trong phim,… |
phim tài liệu về thảm hoạ Hillsborough, viết bởi Jimmy McGovern, đã được trình chiếu vào năm 1996. Diễn viên Christopher Eccleston đã vào vai Trevor Hicks… |
ngày 24 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010. ^ Barr, Trevor. "Media Ownership in Australia Lưu trữ 2012-05-12 tại Wayback Machine",… |
Anh được biết đến với sự xuất hiện trong các bộ phim và truyền hình, đặc biệt là vai Jay trong bộ phim truyền hình-hài hước đen tối Lifetime Unreal (2015–2018)… |
Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Picture; còn có tên gọi khác là Giải Oscar cho phim truyện xuất sắc nhất) là hạng… |
những ngày tháng học đường luôn là tuyệt nhất". Johnston Trevor của Radio Times cũng chấm bộ phim 4/5 sao với lời tổng kết "một thế giới tách biệt so với… |
Black Panther: Chiến binh Báo Đen (đổi hướng từ Black Panther (phim)) là Linda trong bộ phim cuối cùng do Gabrielle Dennis được chọn vào vai Johnson trong mùa thứ hai của Luke Cage. Diễn viên hài Trevor Noah lồng tiếng cho… |
Jackie Cooper, Trevor Howard, Marc McClure, Terence Stamp, Valerie Perrine, Ned Beatty, Jack O'Halloran, Maria Schell, và Sarah Douglas. Bộ phim miêu tả nguồn… |
chân Trevor Belmont, Adrian "Alucard" Țepeș và Sypha Belnades bảo vệ Wallachia trước sự tàn bạo của Dracula và tay sai của hắn. Ngoài ra, phim còn có… |
Trevor Philips là một nhân vật hư cấu và một trong ba nhân vật chính do người chơi điều khiển, bên cạnh Michael De Santa và Franklin Clinton, của trò chơi… |
Pearce. Phim còn có sự tham gia của Guy Pearce vai Aldrich Killian và Ben Kingsley vai Trevor Slattery. ^ a b Tháng 7 năm 2013, quyền phát hành bộ phim được… |