Kết quả tìm kiếm Trừu tượng biểu hiện Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trừu+tượng+biểu+hiện", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nghệ thuật Trừu tượng là trào lưu hội họa đầu thế kỷ 20, vào những năm 1910 đến 1914. Nghệ thuật trừu tượng sử dụng ngôn ngữ thị giác từ những hình dạng… |
động cụ thể về lao động chung đồng nhất - lao động trừu tượng. Do đó, lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội. Giữa lao động tư nhân và lao… |
Chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng là một phong trào nghệ thuật sau Thế chiến II trong hội họa Mỹ, được phát triển ở New York vào những năm 1940. Đó là phong… |
…) và hiện tượng xã hội (cuộc chiến tranh, sự đói nghèo,…) Danh từ chỉ khái niệm: Chính là loại danh từ có ý nghĩa trừu tượng (danh từ trừu tượng, đã nêu… |
nghệ sĩ hậu ấn tượng từ chối rập khuôn theo chủ nghĩa ấn tượng và từng người tìm cách nổi bật cá tính của mình, có thái độ biểu hiện chủ nghĩa trong… |
biểu thức toán học đối với số thực và số phức, và biến số. Đại số trừu tượng trong thời gian nửa đầu của thế kỷ 20 được biết đến như là đại số hiện đại… |
trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Con đường nhận thức đó được thực hiện qua các giai đoạn từ đơn giản đến… |
Trừu tượng Hình học là một hình thức nghệ thuật trừu tượng dựa trên việc sử dụng các dạng hình học và đôi khi, mặc dù không phải luôn luôn, được đặt trong… |
Chủ nghĩa biểu hiện hay Trường phái biểu hiện (Expressionism) là một trào lưu nghệ thuật xuất hiện và phát triển ở châu Âu vào những năm cuối thế kỷ 19… |
được coi là từ tương đương với từ Trừu tượng Biểu hiện tại châu Âu, mặc dù có phong cách khác biệt (Trừu tượng Biểu hiện của Mỹ lại có vẻ "bản năng" mãnh… |
1850-60, họ vẽ tranh ngoài trời, theo mẫu sống, và tìm cách thu tóm những biểu hiện thoáng qua của bầu khí quyển. Bằng cách tránh xưởng vẽ và những giá trị… |
niệm trừu tượng, bằng định lí, công thức mà bằng hình tượng, nghĩa là bằng cách làm sống lại một cách cụ thể và gợi cảm những sự việc, những hiện tượng đáng… |
Số (thể loại Đối tượng toán học) Trong cách sử dụng phổ biến, số có thể đề cập đến một biểu tượng, một từ hoặc một trừu tượng toán học. Trong toán học, khái niệm về số đã được mở rộng… |
đối tượng tiến hành được các thao tác. Tính chất này thường được gọi là sự trừu tượng của dữ liệu. Tính trừu tượng còn thể hiện qua việc một đối tượng ban… |
không" là một khái niệm trung tâm của đạo Phật, quan trọng nhất và cũng trừu tượng nhất. Tính Không hiểu ở đây không phải sự trống rỗng thông thường mà nói… |
Mô hình khái niệm (đổi hướng từ Mô hình trừu tượng) trong não của một đối tượng vật lý quen thuộc, đến tính tổng quát chính thức và trừu tượng của các mô hình toán học không xuất hiện trong tâm trí như một… |
Lối vẽ hành động (thể loại Nghệ thuật hiện đại) chặt chẽ với đến trường phái trừu tượng (một số nhà phê bình đã dùng thuật ngữ "lối vẽ hành động" và "trừu tượng biểu hiện" thay thế cho nhau). Người ta… |
Chủ nghĩa lập thể (thể loại Trường phái trừu tượng) sĩ lập thể, đối tượng được mổ xẻ, phân tích và được kết hợp lại trong một hình thức trừu tượng. Người họa sĩ không quan sát đối tượng ở một góc nhìn cố… |
thuật bằng tranh và bằng chữ viết. Sự kết hợp giữa trường phái biểu hiện và trừu tượng. Chủ trương khai thác được các khía cạnh nghệ thuật cảm xúc. Pop… |
biểu thức liên quan toán tử tổng trực tiếp ⊕{\displaystyle \oplus } trong đại số trừu tượng. Ngôn ngữ hình thức đưa đến hình thức hóa khái niệm biểu thức… |