Kết quả tìm kiếm Tiếng Dusun Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tiếng+Dusun", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
viên nổi tiếng nhất nhóm là tiếng Malagasy, ngôn ngữ quốc gia của Madagascar. Tên nhóm xuất phát từ sông Barito. Trung-Nam Dusun Deyah Nam: Dusun Malang… |
Đông Nam Á (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) thiểu số ở Tây Malaysia, tuy nhiên Dayaks chiếm đa số ở Sarawak và Kadazan-dusun chiếm đa số ở Sabah thuộc Đông Malaysia. Người Mã Lai chiếm đa số ở Tây… |
Mãng cầu Xiêm (thể loại Nguồn CS1 tiếng Đức (de)) Malaysia, nó được gọi là sầu riêng belanda trong tiếng Mã Lai và Đông Malaysia, đặc biệt trong tộc người Dusun của tiểu bang Sabah, nó có tên địa phương là… |
Malaysia (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Anh) phân biệt với tiếng Mã Lai. Tiếng Iban là ngôn ngữ bộ lạc chính tại Sarawak trong khi những người bản địa tại Sabah nói các ngôn ngữ Dusun. Người Malaysia… |
Sabah (thể loại Nguồn CS1 tiếng Mã Lai (ms)) Philippines từ hàng trăm năm trước. Nhóm ngôn ngữ Dusun là nhóm lớn nhất trong bốn nhóm, gồm có tiếng Kadazan Dusun với chuỗi phương ngữ kéo dài từ Papar, Penampang… |
Brunei (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mã Lai) hương tương đối lớn sử dụng. Các khẩu ngữ khác là Kedayan, Tutong, Murut, Dusun và Iban. Hồi giáo là tôn giáo chính thức của Brunei, và hai phần ba cư dân… |
ngữ đông người nói nhất là tiếng Kadazan-Dusun, với trên 200.000 người nói. Xa tận châu Phi, trên đảo Madagascar, có tiếng Malagasy, một ngôn ngữ được… |
Khuan Don (huyện) (thể loại Nguồn CS1 tiếng Thái (th)) Don (tiếng Thái: ควนโดน) là một huyện (amphoe) của tỉnh Satun, miền nam Thái Lan. Tên cũ của Khuan Don là Duson (ดุสน), một tên có gốc Mã Lai, Dusun (Jawi:… |
Người Mã Lai (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mã Lai) Người Mã Lai hay Người Malay (tiếng Mã Lai: Melayu; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo nói Tiếng Mã Lai chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng… |
Labuan (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) có 30.300 người, người Malaysia gốc Hoa có 10.300 người, người Kadazan Dusun có 5.500 người, người Bajau có 4800 người, người Murut có 700 người, các… |
Bunun, người Paiwan. Malay-Polynesia (Mã Lai-Đa Đảo): Nhóm Borneo: Kadazan-Dusun, người Murut, người Iban, người Bidayuh, người Dayak Trung và nam đồng bằng… |
chú Ở những nơi khác, "dusun" là một hình thức phân chia hành chính bên dưới "desa". Ở những nơi khác, "kampung" bằng với "dusun", ngoại trừ ở chính quyền… |
Kota Kinabalu (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) nghĩa là "tổ tiên" hay "ông nội" còn Nabalu là tên của núi này trong tiếng Dusun. Có nguồn cho rằng tên thành phố xuất phát từ tên gọi Ki Nabalu, trong… |
Làng (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Kazakh) desa và kelurahan gồm những xóm (kampung trong tiếng Indonesia, dusun trong tiếng Java, s banjar trong tiếng Bali). Ngày nay, kampung được xác định rõ ràng… |
Yakan, Tausug và Kadazan Dusun của Philippines và Sabah, tên của cá cúi là từ đồng nghĩa với "nàng tiên cá". Trong tiếng Mã Lai, chúng đôi khi được… |
Borneo (thể loại Nguồn CS1 tiếng Indonesia (id)) yếu là các dân tộc Dayak, người Mã Lai, Banjar, Orang Ulu, Hoa và Kadazan-Dusun. Người Hoa chiếm 29% dân số Sarawak của Malaysia và 17% dân số tỉnh West… |
Người Indonesia gốc Hoa (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Indonesia) Người Hoa Indonesia (tiếng Indonesia: Orang Indonesia keturunan Tionghoa) hoặc (tại Indonesia) chỉ gọi đơn thuần là Trung Hoa (Tiếng Trung: 中华; phồn thể:… |
Đông Malaysia là người Dayak cà các nhóm dân tộc liên quan khác như người Dusun. Các cư dân bản địa cấu thành một phần quan trọng trong thành phần dân cư… |
Danh sách loài trong chi Tipula (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) Meijere, 1911 T. decurvans Alexander, 1950 T. dikchuensis Edwards, 1932 T. dusun Edwards, 1933 T. exusta Alexander, 1931 T. friedrichi Alexander, 1935 T… |
Bắc Borneo (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Latinh) chủ yếu là người Hồi giáo, còn thổ dân chủ yếu sống tại nội lục. Kadazan-Dusun và Murut là nhóm bản địa lớn nhất tại vùng nội lục, còn người Bajau, Brunei… |