Kết quả tìm kiếm Thuốc trừ sâu sinh học Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thuốc+trừ+sâu+sinh+học", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thuốc trừ sâu là một loại chất được sử dụng để chống côn trùng. Chúng bao gồm các thuốc diệt trứng và thuốc diệt ấu trùng để diệt trứng và ấu trùng của… |
kháng thuốc hơn, đối với stress sinh học và phi sinh học, đảm bảo áp dụng phân bón thân thiện với môi trường và việc sử dụng thuốc trừ sâu sinh học, nó… |
được khuyến khích, ứng dụng để thay thế dần các thuốc trừ sâu hoá học, trong đó thuốc trừ sâu vi sinh Bacillus thuringiensis (gọi tắt là Bt) được dùng… |
Ngộ độc thuốc trừ sâu xảy ra khi các hóa chất nhằm kiểm soát dịch hại ảnh hưởng đến các sinh vật không phải mục tiêu như con người, động vật hoang dã hoặc… |
Thuốc diệt cỏ (thuốc trừ cỏ) là các chất hóa học được sử dụng để kiểm soát các loài thực vật không mong muốn. Thuốc trừ cỏ chọn lọc kiểm soát các loài… |
Thuốc trừ dịch hại, hay thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ cây trồng (tiếng Anh: pesticide, crop protection agent) có thể là một hợp chất hoá học hay… |
rãi trong việc sản xuất các thuốc trừ dịch hại hữu cơ. Thuốc lào có hàm lượng nicotin khoảng 9%, cao hơn nhiều so với thuốc lá thông thường (khoảng 1 -… |
dung môi, thuốc trừ sâu, chì và các kim loại nặng khác. Sự ô nhiễm có tương quan với mức độ công nghiệp hóa và cường độ của chất hóa học. Mối quan tâm… |
biến nhất là đường miệng (thuốc uống). Đối với những trường hợp nặng hơn, đặc biệt là nhiễm trùng toàn thân ăn sâu, kháng sinh có thể được cấp qua đường… |
Tết Đoan ngọ (đổi hướng từ Tết giết sâu bọ) bằng lá móng (trừ ngón tay trỏ và ngón chân kề ngón cái), bôi hồng hoàng (một vị thuốc có màu đỏ pha vàng) vào thóp, vào ngực, vào rốn… để trừ tà ma bệnh… |
Nấm (thể loại Thực vật nguyên sinh) nấm được dùng làm thuốc trừ sâu sinh học, có thể xem ở điều khiển sinh học bằng nấm. Cải tạo sinh học được hiểu là sử dụng các vi sinh vật, nấm hay cây… |
tính trạng mong muốn. Các tính năng thường bao gồm tính kháng sâu bệnh, kháng thuốc trừ cỏ, một số loại bệnh, chống chịu với các điều kiện môi trường… |
Acid 4-aminobenzoic (đề mục Sinh học) y sinh. Các ứng dụng khác bao gồm chuyển đổi thành đặc sản azo dy s và tác nhân liên kết chéo s. PABA cũng được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học, mặc… |
Nông nghiệp (thể loại Nông học) trước khi đến tay người tiêu dùng. Nông học hiện đại, nhân giống cây trồng, các hóa chất nông nghiệp như thuốc trừ sâu và phân bón, và các phát triển công… |
chung, chúng có hại đối với các sinh vật thủy sinh. Cấu trúc hóa học của các pyrethrin là cơ sở cho một loạt các thuốc trừ sâu tổng hợp thuộc nhóm pyrethroid… |
các chất hóa học (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,...), các tác nhân vật lý như tia phóng xạ (Tia X, Tia α, Tia β...) hoặc các tác nhân sinh học như virus có… |
Nicotin (thể loại Thuốc trừ sâu thực vật) quá khứ nicotin được sử dụng rộng rãi như là một loại thuốc trừ sâu, và hiện tại các phái sinh của nicotin như imidacloprid tiếp tục được sử dụng rộng… |
Côn trùng (đổi hướng từ Lớp Sâu bọ) trùng học đã đưa ra nhiều biện pháp để kiểm soát chúng mà phổ biến nhất là thuốc trừ sâu. Tuy nhiên, ngày nay các phương pháp kiểm soát bằng sinh học (methods… |
Nông nghiệp hữu cơ (đề mục Đa dạng sinh học) chất tổng hợp. Ví dụ, thuốc trừ sâu tự nhiên như pyrethrin và rotenone được cho phép, trong khi phân bón tổng hợp và thuốc trừ sâu thường bị cấm. Các chất… |
dụng thuốc trừ dịch hại đề cập tới cách hành động thực tế theo đó các loại thuốc trừ dịch hại, (gồm cả thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, hay… |