Kết quả tìm kiếm Thuốc kháng virus phổ rộng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thuốc+kháng+virus+phổ+rộng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hầu hết các loại thuốc kháng virus khác đều sử dụng cho những trường hợp nhiễm virus đặc biệt, trong khi một loại thuốc kháng phổ rộng khác lại hiệu quả… |
thuốc ức chế virus được gọi là thuốc chống virus hoặc kháng virus chứ không phải kháng sinh. Đôi khi, thuật ngữ kháng sinh được sử dụng rộng rãi để nói… |
Đa phần các chất kháng sinh không có hiệu quả đối với virus, dù vậy cũng đã có những loại thuốc kháng virus được phát triển. Từ virus trong tiếng Việt… |
HIV (đổi hướng từ Virus suy giảm miễn dịch ở người) DNA virus và DNA túc chủ tồn tại tái tổ hợp gen, sẽ xuất hiện tính kháng thuốc. Điều này khiến cho virus gây bệnh HIV/AIDS trở thành một loại virus có… |
Virus cúm loại A phân tuýp H5N1 (tiếng Anh: Influenza A virus subtype H5N1), viết tắt là A(H5N1) hoặc H5N1, phổ thông gọi là virus cúm H5N1 hoặc virus… |
Interferon (thể loại Thuốc kháng virus) virus. Tác động kháng virus Nhiều virus chứa RNA hoặc DNA bị ức chế bởi IFN, ví dụ: virus DNA như: herpes virus loại 1 và 2, cytomegalovirus; virus RNA… |
HIV/AIDS (đổi hướng từ Bệnh liệt kháng) còn gọi là bệnh liệt kháng (tê liệt khả năng đề kháng), là một dạng bệnh tấn công vào hệ miễn dịch, gây ra do bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch… |
với chủng virus đó. Chú ý rằng thuốc kháng sinh chỉ có tác dụng chống lại vi khuẩn, không có tác động lên virus. Tuy nhiên thuốc kháng virus có thể điều… |
giảm phù. Nếu viêm kết mạc do virus thường dùng kháng sinh tra mắt để phòng bội nhiễm chứ kháng sinh không diệt được virus. Trong trường hợp viêm kết mạc… |
Bệnh dại (tiếng Anh: Rabies) là một căn bệnh do virus gây ra viêm não ở người và động vật có vú khác. Triệu chứng ban đầu có thể bao gồm sốt và ngứa ran… |
Streptomyces (đề mục Kháng sinh.) Streptomyces và họ hàng của nó đã trở nên phổ biến nhờ vào khả năng sản xuất ra các chế phẩm như: Thuốc kháng sinh (antibacterials): streptomycin, erythromycin… |
Remdesivir (thể loại Thuốc kháng virus) Remdesivir, được bán dưới tên thương hiệu Veklury, là một thuốc kháng virus phổ rộng được công ty dược phẩm sinh học Gilead Sciences phát triển. Nó được… |
loại hợp chất kháng virus, và nhóm nghiên cứu đã kiểm nghiệm trên chuột hiệu quả của hai trong ba hợp chất này cùng hai loại thuốc kháng virus thử nghiệm… |
sốt xuất huyết do virus khác. Để xác định bệnh, mẫu máu được xét nghiệm để tìm kháng thể virus, RNA của virus, hoặc chính con virus Ebola. Phòng bệnh… |
Quản lý bệnh lao (đổi hướng từ Tác dụng phụ của thuốc kháng lao) có khả năng kháng phác đồ bậc 1 (ví dụ, đối với lao kháng thuốc rộng (lao kháng thuốc) hoặc lao kháng đa thuốc (MDR-TB)). Một loại thuốc có thể được xếp… |
Nhiệt miệng áp tơ (đề mục Dùng thuốc bôi tại chỗ) trị thông dụng cho bệnh lý này bao gồm: Thuốc kháng sinh, chống viêm, điều biến miễn dịch (thay đổi cơ địa), thuốc bôi trực tiếp, các thảo dược và các biện… |
Thể thực khuẩn (thể loại Virus) khuẩn là một trong những thực thể sống phổ biến và đa dạng nhất trong sinh quyển. Thể thực khuẩn là những virus phổ biến, được tìm thấy ở bất cứ nơi đâu… |
Đại dịch COVID-19 (đổi hướng từ Bùng phát virus corona Trung Quốc 2019-2020) và việc sử dụng remdesivir như một phương pháp điều trị. Các loại thuốc kháng virus khác cũng có thể được sử dụng để điều trị, bao gồm indinavir, saquinavir… |
Dị ứng (đề mục Liệu pháp dùng thuốc) độ của kháng thể IgE. Điều trị dị ứng bao gồm tránh tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng, sử dụng các thuốc chống dị ứng, steroid (thuốc kháng viêm) hoặc… |
NITD008 (thể loại Thuốc kháng virus) điều trị tiềm năng cho nhiễm trùng flavillin và cho thấy hoạt tính kháng vi-rút phổ rộng chống lại nhiều loại vi-rút có liên quan như vi-rút sốt xuất huyết… |