Kết quả tìm kiếm Thuốc chống nấm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thuốc+chống+nấm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
sản sinh dưỡng. Những đại diện tiêu biểu của nấm là nấm mốc, nấm men và nấm lớn (nấm thể quả). Giới Nấm là nhóm sinh vật đơn ngành (monophyletic) mà có… |
Thuốc kháng nấm, còn được gọi là thuốc chống nấm, là một loại dược phẩm nhằm tiêu diệt nấm gây bệnh hoặc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa bệnh nhiễm… |
khi ngừng dùng thuốc. Trong trường hợp bệnh tái phát nhiều lần có thể phải dùng thuốc chống nấm dạng uống. Tuy nhiên việc dùng thuốc gì và liều lượng… |
cho các thuốc trên. Đối với nhóm người có nguy cơ cao nhiễm nấm, thuốc chống nấm có thể được sử dụng trước khi có bệnh để phòng tránh. Nhiễm nấm đường miệng… |
phí tại địa phương. ^ Không khuyến cáo dùng để chống viêm do chưa chứng minh được tác dụng này ^ Các thuốc thay thế chỉ giới hạn trong hydromorphone và… |
các thành phần oxytetracycline - một kháng sinh, và nystatin - một thuốc chống nấm. Trong chuyên ngành da liễu clobetasone butyrate bôi tại chỗ giúp giảm… |
Thuốc chống viêm không steroid (tiếng Anh: non-steroidal anti-inflammatory drug, viết tắt là NSAID) là loại thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống… |
nhất. Do vậy bác sĩ thường kê kem kết hợp steroid bôi tại chỗ và thuốc chống nấm. Các thuốc thường dùng gồm betamethasone dipropionate kết hợp với clotrimazole… |
Tiabendazole (thể loại Thuốc diệt nấm) bảo quản, một chất chống nấm và thuốc chống nấm. Tiabendazole được sử dụng chủ yếu để kiểm soát nấm mốc, bệnh bạc lá và các bệnh nấm khác trong trái cây… |
Macrolide (đề mục Thuốc kháng nấm) Macrolides thuộc nhóm polyketide tự nhiên. Một số macrolides là thuốc kháng sinh hoặc thuốc chống nấm đang sử dụng như dược phẩm. Được FDA chấp thuận : Azithromycin không… |
Chlordantoin (clodantoin) là một loại thuốc chống nấm được sử dụng trong phụ khoa. ^ Kupferberg, A. B.; Doscher, G. E. (1961). “The Anti-fungal Activity… |
kháng insulin ở chó. Thuốc được phát triển bởi Janssen Pharmaceutica và có liên quan về mặt hóa học với các loại thuốc chống nấm như itraconazole cũng… |
để chống lại các trường hợp nhiễm nấm. Theo phương pháp diệt trừ thì thuốc diệt nấm có hai loại là loại tiếp xúc và loại hấp thụ. Thuốc diệt nấm tiếp… |
Ketoconazole (thể loại Thuốc với tình trạng pháp lý không tiêu chuẩn) là một trong những loại thuốc uống đầu tiên ngăn ngừa nấm (trước đó người ta sử dụng griseofulvin). Đây là loại thuốc chống nấm tổng hợp giúp ngăn ngừa… |
Posanol) là một loại thuốc chống nấm triazole. Posaconazole được sử dụng để điều trị aspergillosis xâm lấn và nhiễm nấm candida và nấm do các loài Scedoporium… |
Candida auris (thể loại Sơ khai nấm) vọt trong số bốn giống kháng thuốc có thể liên quan đến việc sử dụng thuốc chống nấm azole phổ biến trong nông nghiệp. ^ Satoh, K; và đồng nghiệp (2009)… |
thơm. Điều trị bệnh này sử dụng thuốc chống nấm. Có thể dùng thuốc dạng kem chẳng hạn như clotrimazole hoặc uống thuốc như fluconazole. Các nhà khoa học… |
Terconazole (đề mục Nhóm thuốc) Terconazole là một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị nhiễm nấm âm đạo. Nó đến như một loại kem dưỡng da hoặc thuốc đạn và phá vỡ sự sinh tổng… |
Chlormidazole (INN, còn được gọi là clomidazole) được sử dụng như một loại thuốc chống nấm spasmolytic và azole. Clemizole… |
Bromochlorosalicylanilide là thuốc chống nấm. Nó có thể gây viêm da tiếp xúc dị ứng ở một số người. ^ Weuffen, Wolfgang; Wagner, Guenther; Singer, Dietmar;… |