Kết quả tìm kiếm Thomas Doll Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thomas+Doll", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
danh hiệu và cúp vô địch đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ. Người kế vị Thomas Tuchel đã vô địch DFB-Pokal 2016–17. Vào ngày 22 tháng 5 năm 2018, Lucien… |
mùa giải đáng thất vọng với vị trí thứ 13 dưới thời người tiền nhiệm Thomas Doll. Từ ngày 01 tháng bảy 2008, Klopp chính thức trở thành Huấn luyện viên… |
1007/978-3-030-05843-2_12. ISBN 978-3-030-05843-2. S2CID 133868222. Millar, Neville; Doll, Julie; Robertson, G. (tháng 11 năm 2014). Management of nitrogen fertilizer… |
100 34 Matthias Sammer 23 6 51 8 74 14 Andreas Thom 51 16 10 2 61 18 Thomas Doll 29 7 18 1 47 8 Dariusz Wosz 7 0 17 1 24 1 Olaf Marschall 4 0 13 3 17… |
are for the unified German national team, or its predecessor Tây Đức. Thomas Doll (29 caps), Andreas Thom (51) and Matthias Sammer (23) all previously… |
Hannover 96. ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019. ^ “Doll übernimmt bei Hannover 96”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 27 tháng… |
Giải Dylan Thomas tức Dylan Thomas Prize là giải thưởng văn học Anh ngữ trao tặng mỗi hai năm. Tên giải vinh danh thi hào Dylan Thomas người xứ Wales… |
Conversation :o)”. The California Aggie. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021. ^ a b Doll, Jen (24 tháng 3 năm 2011). “Oxford English Dictionary Now Includes Heart”… |
mạnh khác: Sử dụng Ngọc thần Hắc Miêu, biến thành Lady Noire (tập 'Reflect Doll và Passion') Sử dụng Ngọc thần Ngân Thử, biến thành Multimouse, qua đó kết… |
(Nhạc thiếu nhi phương Tây) Búp bê bằng bông (Lê Quốc Thắng) Búp bê Daisy (Doll Daisy - Nhạc thiếu nhi Phương Tây) Bướm ơi đừng bay (Nhạc Hoa, lời Trúc Quỳnh)… |
tạm quyền 20 tháng 5 năm 2019 Tim Walter 20 tháng 5 năm 2019 Hannover 96 Thomas Doll Bị sa thải 28 tháng 5 năm 2019 Mirko Slomka 28 tháng 5 năm 2019… |
gekürzt”. ESC kompakt (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2024. ^ Thomas Seal (24 tháng 8 năm 2023). “Eurovision Organizers Consider Banning AI From… |
Video”. Live for Live Music. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020. ^ Smith, Thomas (ngày 9 tháng 1 năm 2020). “Easy Life – 'Junk Food' review: the new lads… |
nhạc người Mỹ The Pussycat Dolls nằm trong album phòng thu thứ hai của họ, Doll Domination (2008). Nó được phát hành vào ngày 27 tháng 5 năm 2008 như là… |
Ryan Thomas Gosling (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1980) là một diễn viên và nhạc sĩ người Canada. Anh từng là diễn viên nhí xuất hiện trong Mickey Mouse Club… |
2005, anh chuyển về Hamburg để chơi cho Hamburger SV.Huấn luyện viên Thomas Doll tạo cho anh cơ hội và Trochowski đã tiến bộ lên. Trong 2 mùa giải đầu… |
women Sergey Malyutin (1859–1937), Russia – designed the first matryoshka doll (together with Vasily Zvyozdochkin) Al-Ma'mun (786–833), Iraq – singing bird automata… |
tháng 3 năm 2009 đạo diễn Zack Snyder đã mời Seyfried vào vai chính, Baby Doll, trong Sucker Punch, nhưng cô đã từ chối vì lịch quay phim trùng với Big… |
the Top Toy of the Holiday Season: Disney Animators' Collection Toddler Doll!”. Disney Store. Disney. ngày 19 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày… |
hậu chiến bao gồm chiếc áo khoác bóng bầu hình cầu (1953), chiếc váy baby doll eo cao (1957), chiếc áo choàng hình bao lấp lánh (1957), váy xòe bóng cầu… |