Kết quả tìm kiếm The Merchant of Venice (phim 2004) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "The+Merchant+of+Venice+(phim+2004)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Portia de Rossi (đề mục Danh sách phim) Portia de Rossi. Cô giải thích Portia là tên một nhân vật trong vở The Merchant of Venice của William Shakespeare. 1995–96: Too Something 1996–97: Nick Freno… |
dựng lại năm 2003) The League of Extraordinary Gentlemen (2003) Just Married (2003) The Merchant of Venise (2004) Casanova (phim 2005 phỏng theo cuộc… |
Jeremy Irons (thể loại Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất) trình diễn nổi bật ở những tác phẩm mang tên The Merchant of Venice (2004), Being Julia (2004), Kingdom of Heaven (2005), Eragon (2006), Appaloosa (2008)… |
Al Pacino (thể loại Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất) sắc nhất trong phim hoặc loạt phim truyền hình ít tập, Angels in America (2004) Đề cử: Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại phim chính kịch, Bố… |
David Harbour (đề mục Các phim đã đóng) Blank, Matthew (ngày 14 tháng 12 năm 2010). “PLAYBILL.COM'S CUE & A: Merchant of Venice's David Harbour”. Playbill. Brightspot. Truy cập ngày 27 tháng… |
Maggie Smith (thể loại Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất) Charlotte Bartlett trong bộ phim A Room with a View do hãng Merchant Ivory sản xuất, vai Nữ công tước York trong bộ phim Richard III của Ian McKellen… |
Benedict Wong (đề mục Danh sách phim) qua các vai như: Hốt Tất Liệt trong loạt phim truyền hình Netflix Marco Polo (2014–16), Bruce Ng trong The Martian (2015) và Wong trong Vũ trụ Điện ảnh… |
Liev Schreiber (đề mục Phim Tham Gia) Massachusetts Amherst. Trong tháng 3 năm 1989, Liev chơi Antonio trong Merchant of Venice cùng với một diễn viên chuyên nghiệp khác thành công là Jeffrey Donovan… |
Sòng bạc hoàng gia (đổi hướng từ Casino Royale (phim 2006)) tiến đến địa điểm quay phim. Vì lý do này mà SV Spirit "là chiếc thuyền buồm đầu tiên được thiết kế trên Kênh đào Chính tại Venice trong 300 năm." Những… |
một nam diễn viên người Hồng Kông, hiện là nghệ sĩ hợp đồng theo từng đầu phim của TVB, từng đoạt 3 giải thưởng "Nam diễn viên chính xuất sắc nhất" (Thị… |
truyền hình Extras của Ricky Gervais và Stephen Merchant. Ông đã đóng vai John Bosley trong bộ phim hài hành động Charlie's Angels năm 2019, phát hành… |
Charlie Cox (đề mục Phim đã tham gia) (2015–2018), The Defenders (2017) và phim Spider-Man: No Way Home (2021). Cox cũng miêu tả Jonathan Hellyer Jones trong bộ phim năm 2014 The Theory of Everything… |
Sony Pictures Classics (thể loại Nhà phân phối phim Mỹ) Sony Pictures Classics (viết tắt là SPC) là công ty sản xuất và phân phối phim của Mỹ, bộ phận của Sony Pictures, được thành lập vào năm 1992 bởi cựu Orion… |
John Ortiz (đề mục Danh sách phim) xuất hiện trong The Skin of Teeth của chúng tôi và De Donde tại Nhà hát Công cộng; Các tour du lịch thế giới của Merchant of Venice và The Persians do Peter… |
Giải BAFTA lần thứ 58 (thể loại Giải thưởng điện ảnh năm 2004) Truyền hình Anh Quốc năm 2005 để tôn vinh những bộ phim xuất sắc nhất năm 2004. The Aviator đoạt giải Phim hay nhất, Nữ diễn viên phụ (Cate Blanchett), Thiết… |
Lynn Collins (đề mục Danh sách phim) Ben] (ngày 7 tháng 3 năm 2012). “Lynn Collins is Ready to Blast-Off in the Epic 'John Carter'”. BlackBook. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012… |
Yu In-chon (đề mục Danh sách phim) 상인' 셰익스피어 연극의 정수 맛본다” [[Play] Taste the essence of Shakespeare's play 'The Merchant of Venice'] (bằng tiếng Hàn). The Dong-a Ilbo. 10 tháng 4 năm 2001.… |
như phát hành hai bộ CD và DVD là Celtic Woman: A New Journey (2006) và The Greatest Journey: Essential Collection (2008). Westenra từng có nhiều buổi… |