Kết quả tìm kiếm The Fifth Beatles Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "The+Fifth+Beatles", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
The Beatles là một ban nhạc rock người Anh được thành lập tại Liverpool vào năm 1960, bao gồm John Lennon, Paul McCartney, George Harrison và Ringo Starr… |
Fifth Harmony, thường được viết tắt là 5H, là một nhóm nhạc nữ Mỹ đến từ Miami, Florida. Nhóm được thành lập vào mùa giải thứ hai trong chương trình truyền… |
ngôi sao nhạc pop, đến mức anh ấy được đặt biệt danh là " The Fifth Beatles " hoặc "Beatles khi đối mặt với một thiên thần "của tờ Daily Express tờ… |
Beatle thứ năm (thể loại The Beatles) của The Beatles ^ “McCartney's comments about the fifth Beatle”. brianepstein.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015. ^ “The birth of El Beatle”. The Independant… |
niên 1960; George Best được gọi là "thành viên thứ năm của ban nhạc The Beatles" (fifth Beatle) nhờ mái tóc đặc trưng của ông, và là cầu thủ bóng đá đầu… |
Ban nhạc rock người Anh The Beatles thường được coi là ban nhạc quan trọng và có ảnh hưởng nhất trong lịch sử âm nhạc đại chúng. Với đội hình bao gồm… |
nhất và bán chạy nhất mọi thời đại. The Beatles, Led Zeppelin, Pink Floyd, Elton John, Queen, Rod Stewart và The Rolling Stones nằm trong số các nghệ… |
11 năm 2022). “Like The Beatles, Madonna and Kylie Minogue before her, Taylor Swift is masterful at pivoting” [Giống như The Beatles, Madonna và Kylie Minogue… |
Rubber Soul (thể loại Album của The Beatles) Rubber Soul là album phòng thu thứ sáu của ban nhạc The Beatles, phát hành vào ngày 3 tháng 12 năm 1965. Album được sản xuất bởi George Martin. Khác với… |
Road - The Beatles The Age of Aquarius - The Fifth Dimension Crosby, Stills & Nash - Crosby, Stills & Nash At San Quentin - Johnny Cash 1969 By the Time… |
thành danh đương thời như Little Richard, Sam Cooke, Ray Charles và The Beatles, rồi sau đó ông tiếp tục có được một sự nghiệp solo thành công với bản… |
Brian Epstein (thể loại The Beatles) tháng 8 năm 1967) là một doanh nhân âm nhạc người Anh, người quản lý The Beatles từ năm 1962 cho đến khi qua đời. Anh được gọi là "Beatle thứ năm" do… |
J. K. Rowling (đề mục The Casual Vacancy) nhất của ông— hình bìa album Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band của The Beatles—để vinh danh những nhân vật văn hóa trong cuộc đời ông. 2017: Huân chương… |
Khan (2013), 12 năm nô lệ vai chủ đồn điền William Prince Ford (2013), The Fifth Estate vai Julian Assange (2013) và Người giải mã vai Alan Turing (2014)… |
2013. Anh là nghệ sĩ tiếp theo sau The Beatles có bốn đĩa đơn trong top 20 của Billboard Hot 100. Tại Vương quốc Anh The Marshall Mathers LP 2 xuất phát… |
Sexton — "Hallelujah" (20 tháng 2 năm 2010) 20–92 (72 hạng) – The Beatles — "The Beatles Movie Medley" (5 tháng 6 năm 1982) Nguồn: Từ #1 - Mariah Carey… |
Nguồn: Nguồn: The Rolling Stones (37) Barbra Streisand (34) Frank Sinatra (33) The Beatles (32) Elvis Presley (27) Nguồn: The Beatles (19) Jay Z (13)… |
Vine Street The Beach Boys Thu âm 1500 Vine Street The Beatles Thu âm 7080 Hollywood Blvd. William Beaudine Điện ảnh 1777 Vine Street The Bee Gees Thu… |
27 và 76. Ca khúc cũng trở thành đĩa đơn đầu tiên sau "Let It Be" của The Beatles lọt vào Top 5 của Billboard chỉ sau hai tuần phát hành. Ngoài nước Mỹ… |
dạng 4K của The Fifth Element (1997) vào ngày 14 tháng 5 và 17 tháng 5 năm 2017. Trailer của phim sử dụng bài hát "Because" của The Beatles, đánh dấu lần… |