Kết quả tìm kiếm The Fast and the Furious (series phim) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "The+Fast+and+the+Furious+(series+phim)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Fast & Furious (ban đầu là The Fast and the Furious) là một thương hiệu truyền hình tập trung vào một loạt các bộ phim hành động chủ yếu liên quan đến… |
Dwayne Johnson (đổi hướng từ The Rock) còn tham gia sản xuất một số bộ phim như Journey 2: Hòn đảo huyền bí và Héc-quyn. Năm 2011, anh tham gia Fast & Furious 5: Phi vụ Rio với tổng doanh thu… |
là phần thứ sáu trong loạt phim điện ảnh The Fast and the Furious (Quá Nhanh Quá Nguy Hiểm).Các diễn viên chính của bộ phim bao gồm Vin Diesel, Paul Walker… |
Marton Csokas. Bộ phim do Rob Cohen làm đạo diễn, người trước đó từng hợp tác với Vin Diesel trong bộ phim The Fast and the Furious. Bộ phim được ra mắt vào… |
Gal Gadot (đề mục Danh sách phim) chính trong bộ phim Israel Bubot. Cô xuất hiện trong vai Gisele trong phim Fast & Furious, bộ phim thứ tư trong chuỗi phim Fast and Furious, vượt qua sáu… |
Paul Walker (đề mục Danh sách phim) vai diễn trong bộ phim Varsity Blues vào năm 1999,và sau này nổi tiếng với vai Brian O'Conner trong loạt phim The Fast and the Furious, về đề tài đua xe… |
Vũ trụ Điện ảnh Marvel (đổi hướng từ Vũ trụ phim siêu anh hùng Marvel) của The Hollywood Reporter nhận định rằng "sự khác biệt chính giữa nhượng quyền thương mại thông thường, chẳng hạn như phim The Fast and the Furious hoặc… |
The Fast and the Furious “The Fast and the Furious – Worldwide (Unadjusted)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019. “The Fate of the Furious… |
Vin Diesel (thể loại Nhà sản xuất phim Mỹ) sau khi gây ấn tượng với loạt phim Fast & Furious, XXX và The Chronicles of Riddick. Diesel đóng vai Groot trong các bộ phim siêu anh hùng của Vũ trụ Điện… |
tiếp tục kiếm được 19,1 triệu đô la tiền cho thuê, vượt qua The Fast and the Furious vì có số lượng DVD cho thuê lớn nhất. Vào tháng 12 năm 2009, một… |
MADtv, Saturday Night Live và Punk'd. Cena còn tham gia giải Fast Cars and Superstars: The Gillette Young Guns Celebrity Race, nơi mà anh đi tới vòng chung… |
Kurt Russell (đề mục Danh sách phim) Proof (2007), The Hateful Eight (2015) và Once Upon a Time in Hollywood (2019). Anh ấy cũng xuất hiện trong loạt phim The Fast and the Furious với vai Mr… |
Star Wars: Thần lực thức tỉnh (đổi hướng từ Star Wars: The Force Awakens) lượt xem trong vòng 24 giờ ra mắt, phá vỡ kỷ lục trước đó của trailer Fast & Furious 7 với 62 triệu lượt xem. Theo Kỷ lục Thế giới Guinness, đoạn teaser… |
bom tấn The Fast and the Furious (2001), và tiếp tục đảm nhận vai diễn này trong hai phần tiếp theo là Fast & Furious (2009) và Fast & Furious 6 (2013)… |
Transformers: Chiến binh cuối cùng (đổi hướng từ Transformers: The Last Knight) vai diễn Robert Epps do xung đột lịch làm việc với dự án Fast & Furious 8. Quá trình quay phim chính được bắt đầu từ ngày 25 tháng 5 năm 2016 tại Havana… |
Jordana Brewster (đề mục Phim) hành Fast and Furious, một bức ảnh chụp Brewster trong các bộ đồ lót màu đen trong ấn bản tháng 5 năm 2009 đã được lan truyền ra ("Life in the Fast Lane")… |
Charlize Theron (thể loại Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất) Cipher's return in Fast & Furious 9”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019. ^ Sweltz, Jake (7 tháng 7 năm 2021). “'The Addams Family 2'… |
Avengers: Hồi kết (thể loại Phim năm 2019) vượt kỷ lục của Fast & Furious 8 trước đó là 9,1 triệu. Do ngày đầu tiên phá kỷ lục, đã có sự hợp tác bởi sự đánh giá tốt về phim trên các trang đánh… |
Megalopolis Expressway Trial (đề mục Megalopolis Megalopolis Expressway Trial 6: TO THE MAX / Đỉnh điểm (1996)) mại của các bộ phim Hollywood nổi tiếng như The Fast and The Furious ("trước khi có The Fast And The Furious, đã có Freeway Speedway" là một câu trích dẫn… |
Vòng xoay ảo (thể loại Phim năm 2017) sau Fast & Furious 8, How to Be a Latin Lover, Baahubali 2: The Conclusion và Nhóc trùm. Trên hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá Rotten Tomatoes, phim nhận… |