Kết quả tìm kiếm The Ed Sullivan Show Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "The+Ed+Sullivan+Show", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
dựng và dẫn chương trình truyền hình tạp kỹ The Toast of the Town, sau này đổi tên thành The Ed Sullivan Show. Phát sóng trong 23 năm liên tục từ năm 1948… |
đã xuất hiện nhiều lần trên The Ed Sullivan Show, bao gồm cả tập phim mà Elvis Presley xuất hiện lần đầu tiên với Sullivan. Được hỗ trợ bởi Enoch Light… |
(They Long to Be) Close to You (thể loại Bài hát của The Carpenters) và lễ trao giải lớn, bao gồm The David Frost Show, The Ed Sullivan Show và chương trình đặc biệt Carpenters: Live at the BBC, cũng như trong nhiều chuyến… |
ba lê trên truyền hình ở Anh và đầu những năm 1950 xuất hiện trên The Ed Sullivan Show, do đó làm tăng sự phổ biến của khiêu vũ ở Hoa Kỳ. Năm 1955, bà kết… |
thông qua các chương trình như American Bandstand, The Ed Sullivan Show, Soul Train của Mỹ và Top of the Pops của Vương quốc Anh. Thần tượng teen ngày nay… |
(1898-1959), biên kịch, đạo diễn điện ảnh Ed Sullivan (1901-1974), người chủ trì chương trình The Ed Sullivan Show Conrad Veidt (1893-1943), diễn viên người… |
Hello, Goodbye (thể loại Bài hát của The Beatles) cho ca khúc, và một trong số chúng được chiếu trong chương trình The Ed Sullivan Show. Do làn sóng tẩy chay việc hát nhép tại Anh, không có một đoạn phim… |
xúc với kèn saxophone khi ông nghe một nghệ sĩ trình diễn nó tại The Ed Sullivan Show[cần dẫn nguồn]. Sau đó, ông bắt đầu học cách chơi kèn saxophone bằng… |
Beatlemania (thể loại The Beatles) trước đó của The Beatles tại Cheltenham. Beatlemania trở nên phổ thông sau khi The Beatles có buổi trình diễn tại The Ed Sullivan Show năm 1964. Điều… |
kiện đơn lẻ nào khác trước đó, chính lần xuất hiện đầu tiên trên The Ed Sullivan Show đã khiến Presley trở nên nổi tiếng toàn quốc. Cùng với sự nổi tiếng… |
Hey Ya! (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Dance/Mix Show Airplay) khấu được lấy cảm hứng từ màn trình diễn huyền thoại của The Beatles trên The Ed Sullivan Show năm 1964. Nó đã nhận được đề cử giải Grammy cho Video ca… |
Bee Gees (đổi hướng từ The Bee Gees) trình truyền hình The Johnny Cash Show, Johnny Carson's Tonight Show, The Andy Williams Show, The Dick Cavett Show và The Ed Sullivan Show. Album thứ chín… |
với Cuba. 1964 – The Beatles lần đầu tiên đặt chân đến Mỹ. Sự xuất hiện của họ 2 ngày sau đó trên chương trình The Ed Sullivan Show đã khởi đầu cho "Cuộc… |
hình Hoa Kỳ của The Beatles tại The Ed Sullivan Show được phát sóng. Chương trình đặc biệt bao gồm các buổi biểu diễn nhiều bài hát của The Beatles do các… |
Twilight Zone, Batman, Rowan and Martin's Laugh-In, Star Trek, The Ed Sullivan Show, All in the Family và Happy Days. Những người thuộc hệ này đã lớn lên vào… |
Now and Then (bài hát của Beatles) (thể loại Bài hát của The Beatles) "Now and Then" là đĩa đơn của ban nhạc rock Anh the Beatles. Đĩa đơn này được phát hành vào ngày 2 tháng 11 năm 2023 dưới dạng đĩa đơn mặt A đúp, kết… |
Liên Xô. 1964 – Ban nhạc Anh Quốc Beatles xuất hiện lần đầu trong The Ed Sullivan Show, tạo nên kỉ lục với 73 triệu khán giả. 1965 – Chiến tranh Việt Nam:… |
John Lennon (thể loại The Beatles) nhạc Ben Urish viết rằng ca khúc "This Boy" của The Beatles được trình diễn trong The Ed Sullivan Show trên sóng phát thanh chỉ vài ngày sau vụ ám sát… |
phỏng vấn trên Pop Chronicles (en; ja) (1969)[1] Lưu trữ 2012-07-17 tại Wayback Machine The Four Seasons on The Ed Sullivan Show Bản mẫu:The Four Seasons… |
đầu viết kịch bản cho các chương trình truyền hình như The Ed Sullivan Show, The Tonight Show và Caesar's Hour. Năm 1961, Woody Allen bắt đầu trở thành… |