Kết quả tìm kiếm Thủ tướng Somalia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thủ+tướng+Somalia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thủ tướng (Tổng lý) là chức vụ dành cho người đứng đầu chính phủ của một quốc gia, là nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc… |
Fowsiyo Yusuf Haji Adan (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) chính trị gia Somalia. Từ ngày 4 tháng 11 năm 2012 đến ngày 17 tháng 1 năm 2014, bà giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Phó Thủ tướng Somalia. Vào ngày 4… |
phía tây. Thời cổ đại, Somalia từng là một trung tâm thương mại quan trọng với phần còn lại của thế giới cổ đại. Các thủy thủ và thương gia của họ là… |
Omar Abdirashid Ali Sharmarke (thể loại Thủ tướng Somalia) là Thủ tướng Somalia. Ông sau đó làm Đại sứ của Somalia đến Hoa Kỳ vào năm 2014. Vào tháng 12 năm 2014, Sharmarke được tái bổ nhiệm làm Thủ tướng Somalia… |
Mohamed Abdullahi Mohamed (thể loại Thủ tướng Somalia) Somali, giáo sư và chính trị gia là Tổng thống thứ 9 của Somalia. Ông đã từng là Thủ tướng Somalia từ tháng 11 năm 2010 cho đến tháng 6 năm 2011 và là người… |
Edna Adan Ismail (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) Chính phủ tại Somaliland năm ngày trước khi độc lập của Somalia và sau đó là Thủ tướng Somalia (1967-69) và Tổng thống Somaliland (1993-2002). Edna Andan… |
Hassan Ali Khayre (thể loại Thủ tướng Somalia) chính trị gia người Somalia và Thủ tướng đương nhiệm của Somalia. Ông được bổ nhiệm vào ngày 23 tháng 2 năm 2017 bởi Tổng thống Somalia Mohamed Abdullahi… |
Shadya Yasin (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) 2011, Yasin cùng với những người Canada gốc Somalia khác dẫn đầu các cuộc biểu tình ủng hộ Thủ tướng Somalia Mohamed Abdullahi Mohamed (Farmajo), người… |
Ali Samatar là một chính trị gia Somalia. Bà là cựu Bộ trưởng Phụ nữ và Nhân quyền của Somalia, đã được cựu Thủ tướng Omar Abdirashid Ali Sharmarke bổ… |
khi lãnh đạo này cũng giữ chức chủ tịch nước hoặc thủ tướng. Danh sách bao gồm tên của nguyên thủ quốc gia và chính phủ được bầu hoặc bổ nhiệm gần đây… |
Maryam Qaasim (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) tháng 11 năm 2012, bà được Thủ tướng Abdi Farah Shirdon bầu làm Bộ trưởng Phát triển Xã hội trong Chính phủ Liên bang Somalia. Chính thức được gọi là Bộ… |
Sharif Sheikh Ahmed đứng đầu là Liên minh Tái giải phóng Somalia Djibouti (ARS-D) và Thủ tướng TFG Nur Hassan ở Djibouti. Al-Shabaab vốn đã tách khỏi các… |
Mogadishu thất thủ vào ngày 28 tháng 12 năm 2006, khi quân đội thuộc Chính phủ Liên bang Chuyển tiếp của Somalia và quân Ethiopia tiến vào thủ đô Mogadishu… |
Bán tổng thống chế (đổi hướng từ Hệ thống thủ tướng-tổng thống) thống hoặc còn được biết như hệ thống tổng thống đại nghị hoặc hệ thống thủ tướng tổng thống (tiếng Anh: semi-presidential system, presidential-parliamentary… |
mạnh và tướng tá cũng không giỏi nên sau khi theo ngả Albania để tấn công Hy Lạp thì đã bị đẩy lui. Cũng trong năm 1940, Ý tấn công và chiếm Somalia (thuộc… |
nguyên thủ quốc gia. Do đặc thù các nước và vùng lãnh thổ, nguyên thủ quốc gia có các chức danh với tên gọi khác nhau như tổng thống, thủ tướng, chủ tịch… |
Chiến tranh Ogaden (thể loại Lịch sử Somalia) Shermarke là Thủ tướng (ông làm tổng thống từ 1967–1969). Đến ngày 20 tháng 7 năm 1961 và qua một cuộc trưng cầu dân ý, nhân dân Somalia thông qua một… |
Asha Haji Elmi (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) cựu Thủ tướng của Somalia. Vào những năm 2000, Elmi đã thành lập phong trào phụ nữ Sixth Clan để thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ vào chính trị Somalia. Sau… |
Thủ tướng Ethiopia (tiếng Amhara: የኢትዮጵያ ጠቅላይ ሚኒስትር - Ye-Ītyōṗṗyā t’ek’ilay mīnīsitir) là người đứng đầu chính phủ và là lãnh đạo hành pháp của Ethiopia… |
Anh-Iran, vị Thủ tướng dân bầu, Mohammed Mossadegh, tìm cách thuyết phục Shah rời bỏ đất nước. Shah từ chối, và chính thức cách chức vị Thủ tướng. Mossadegh… |