Kết quả tìm kiếm Thụ thể Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thụ+thể", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thụ thể, thụ thể tạo đáp ứng tế bào/mô, chẳng hạn như thụ thể có thể thay đổi điện thể hoạt động của tế bào. Các phân tử tín hiệu gắn kết với thụ thể… |
Thụ thể bắt cặp với G protein (G protein-coupled receptor - GPCR), còn có tên là thụ thể bảy vực xuyên màng, thụ thể 7TMs, thụ thể bảy đoạn xoắn ốc (heptahelical… |
Thụ thể VEGF hay thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mạch (tiếng Anh: vascular endothelial growth factor receptor, VEGFR) là thụ thể của yếu tố tăng… |
Thụ thể dopamine là một nhóm các thụ thể kết hợp protein G nổi bật trong hệ thống thần kinh trung ương của động vật có xương sống (CNS). Các thụ thể Dopamine… |
Trong lĩnh vực sinh học phân tử, các thụ thể hạt nhân là một loại protein được tìm thấy trong các tế bào chịu trách nhiệm cảm nhận các hormone steroid… |
Adrenalin (đề mục Tập thể dục) đường trong máu. Adrenaline thực hiện điều này bằng cách liên kết với các thụ thể alpha và beta. Nó được tìm thấy ở nhiều loài động vật và một số sinh vật… |
trí nhớ. Các thụ thể cannabinoid thuộc một nhóm các thụ thể màng tế bào trong siêu họ thụ thể kết hợp protein G. Là điển hình của các thụ thể kết hợp protein… |
Thụ thể hormone giải phóng gonadotropin (GnRHR), còn được gọi là thụ thể hormone giải phóng hormone hoàng thể hoá (LHRHR), là một thành viên của họ thụ… |
Ban đầu, tất cả các kháng thể ở dạng đầu tiên, được gắn vào bề mặt của tế bào B - những kháng thể này sau đó được gọi là thụ thể tế bào B (BCR). Sau khi… |
Thụ thể androgen (AR), còn được gọi là NR3C4 (phân họ thụ thể hạt nhân 3, nhóm C, thành viên 4), là một loại thụ thể nhân được kích hoạt bằng cách liên… |
hormone đồng hóa chính của cơ thể. Nó điều chỉnh sự chuyển hóa carbohydrate, chất béo và protein bằng cách thúc đẩy sự hấp thụ glucose từ máu vào tế bào gan… |
Thụ thể 5-hydroxytryptamine hoặc thụ thể 5-HT, hoặc thụ thể serotonin, là một nhóm các thụ thể kết hợp protein G và các kênh ion phối tử có mặt trong hệ… |
Thụ thể chemokine C-C type 7 là một protein được mã hóa bởi gen CCR7 ở người. Hai phối tử đã được xác định: phối tử chemokine 19 (mô típ C-C) (CCL19/ELC)… |
Hệ miễn dịch (đề mục Trí nhớ thụ động) của hệ thống miễn dịch bẩm sinh, vì các thụ thể ức chế TCR hay thụ thể NK có thể được sử dụng như các thụ thể nhận dạng khuôn mẫu (Pattern recognition… |
chẳng hạn như một thụ thể cảm giác nhiệt (thermoreceptor) mang thông tin về sự thay đổi nhiệt độ. Các loại thụ thể bao gồm thụ thể cảm nhận cơ học (mechanoreceptors)… |
thuốc ức chế thụ thể angiotensin valsartan. Thuốc được khuyến cáo sử dụng thay thế cho thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin ở… |
Synap hóa học (đề mục Gắn vào thụ thể ) các thụ thể chất dẫn truyền thần kinh và vận chuyển nó đến màng tế bào sau synap, cũng như là vai trò điều phối hoạt động của các thụ thể này. Các thụ thể… |
Acid gamma-hydroxybutyric (thể loại Bài viết có thể chứa đựng nghiên cứu chưa được công bố) glycine ở một số vùng não nhất định. Nó hoạt động trên thụ thể GHB và là chất chủ vận yếu ở thụ thể GABAB. GHB đã được sử dụng trong môi trường y tế như… |
Cytokine (đề mục Các thụ thể của cytokine) thụ thể (receptor) của cytokine thuộc nhiều họ protein thụ thể khác nhau do chúng có cấu tạo khác nhau. Nhóm thụ thể này còn được gọi là họ thụ thể của… |
Thụ thể tế bào B (Bcell receptor, BCR) bao gồm các phân tử immunoglobulin tạo thành protein thụ thể xuyên màng loại 1 thường nằm ở bề mặt ngoài của một… |