Kết quả tìm kiếm Thời suy vong của Đế quốc Ottoman Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+suy+vong+của+Đế+quốc+Ottoman", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc Ottoman còn được gọi là Đế quốc Osman (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman… |
Suleiman I ở thời thịnh trị của đế quốc vào thế kỷ XVI, là vua trị vì lâu nhất trong lịch sử Ottoman: 46 năm. Murad V ở thời suy vong của đế quốc vào cuối… |
tồn vong của chính nó, khi các lãnh thổ như Gallia và Palmyra lần lượt tuyên bố độc lập và ly khai khỏi Đế quốc. Đồng thời, hàng loạt các hoàng đế tự xưng… |
Đế quốc Byzantine, còn được gọi là Đế quốc Đông La Mã, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ với… |
Lan và Lietuva, Ba Tư và Đế quốc Ottoman. Nó đóng một vai trò quan trọng trong 1812–1814 trong việc đánh bại tham vọng của Napoléon để kiểm soát châu… |
lấp đầy các khoảng trống quyền lực bắt đầu từ việc Đế quốc Ottoman, vương triều Qajar và Đại Thanh suy sụp. Tình trạng kình địch tại Âu-Á này được gọi là… |
Nhà Thanh (đổi hướng từ Đế quốc Mãn Thanh) hoá Trung Quốc, và xã hội Trung Quốc đã đạt tới tầm ảnh hưởng cao nhất của Đế quốc Trung Hoa. Tuy nhiên, sức mạnh quân sự của Thanh đã suy giảm trong… |
của các chư hầu, lãnh chúa lớn ở Trung Quốc vẫn có quân đội riêng. Cùng với cái chết của Vũ đế sự suy yếu đã đến với triều đình: con Vũ đế là Huệ Đế,… |
Nhà Minh (đổi hướng từ Đế quốc Đại Minh) của mình; quân đội thường trực của đế quốc có quân số hơn một triệu người và các xưởng đóng tàu hải quân ở Nam Kinh là lớn nhất thế giới đương thời.… |
Người Nga đã có đủ sức giành chiến thắng trước hai cựu thù vào thời đó là đế quốc Ottoman và Thụy Điển, nhằm tái chiếm các lãnh thổ đã mất và lấy đường… |
tranh ngoại giao. Ở phía Nam, đế quốc Nga sáp nhập hãn quốc Krym sau những thắng lợi trước đế quốc Ottoman, đồng thời kiểm soát toàn bộ vùng Novorossiya… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (đổi hướng từ Chiến tranh đế quốc) 4 đế chế hùng mạnh của châu Âu và thế giới lúc đó là Đế quốc Nga, Đế chế Đức, Đế quốc Áo-Hung và Đế quốc Ottoman, làm thay đổi sâu sắc bộ mặt của châu… |
Nhà Đường (đổi hướng từ Đế quốc Đường) hoàng đế chính thống duy nhất trong lịch sử Trung Quốc. Các sử gia thường coi nhà Đường là đỉnh cao nền văn minh Trung Quốc, một thời kỳ hoàng kim của văn… |
Suleiman I (đổi hướng từ Suleiman I của Đế quốc Ottoman) Kỳ Ottoman: سليمان اول; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: I. Süleyman; 6 tháng 11 năm 1494 – 6 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu nhất của đế quốc Ottoman… |
hợp nhất Đế quốc Áo và Vương quốc Hungary vào ngày 30 tháng 3 năm 1867. Đế quốc Áo-Hung theo thể chế liên bang đa quốc gia. Lãnh thổ của đế quốc bao gồm… |
Lịch sử Iran (thể loại Trang có thời biểu) đế vong quốc Humayun chiếm lại được toàn bộ Đế quốc Mogul. Ông còn phải đối đầu với vị Sultan hùng cường Suleiman I của Đế quốc Ottoman, quân Ottoman… |
Nhà Nguyên (đổi hướng từ Đế quốc Nguyên Mông) Bính âm tên Tiếng Trung: Dà Yuán) là nhà nước kế tục của Đế quốc Mông Cổ và đánh dấu lần đầu tiên Trung Hoa chịu sự cai trị của một triều đại do người dân tộc thiểu số… |
Đế quốc Inca hay Đế quốc Inka (tiếng Quechua: Tawantinsuyu, nghĩa là "tứ địa phương" ), là đế quốc lớn nhất ở Châu Mỹ thời kì tiền Columbus. Trung tâm… |
Constantinopolis thất thủ (đổi hướng từ Sự sụp đổ của Constantinople) Thành phố Constantinople, kinh đô của Đế chế Đông La Mã, sụp đổ sau một cuộc vây hãm của Đế chế Ottoman kéo dài từ ngày 6 tháng 4 đến thứ ba, ngày 29… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |