Kết quả tìm kiếm Thời kỳ Thượng cổ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+kỳ+Thượng+cổ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thời kỳ Edo (江戸時代 (Giang Hộ thời đại), Edo-jidai?), còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch… |
trong thời đại Thượng cổ Chế độ phong kiến Trung Quốc vào lúc ban sơ Sự nở rộ trào lưu tư tưởng học thuật của Bách Gia Chư Tử thời kỳ Xuân Thu Thời kỳ Chiến… |
cùng với Cổ đại cổ điển và Hiện đại. Bản thân thời kỳ Trung Cổ được chia làm ba giai đoạn: Sơ kỳ Trung Cổ, Trung kỳ Trung Cổ và Hậu kỳ Trung Cổ. Suy giảm… |
Thời kỳ Minh Trị (明治時代, Minh Trị thời đại?), hay Thời đại Meiji, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10… |
Phong trào Khai sáng đi kèm với thời kỳ cổ điển và baroque trong âm nhạc và thời kỳ tân cổ điển trong nghệ thuật; thời hiện đại chú ý đến phong trào Khai… |
vựng-ngữ pháp thời cuối tiếng Hán thượng cổ. Mỗi học giả nhìn nhận giai đoạn tiếng Hán thượng cổ theo một cách khác nhau. Một số cho rằng thời kỳ này dừng… |
các nhà nghiên cứu âm nhạc. Nhạc trung cổ bao gồm cả nhạc tôn giáo và nhạc thế tục. Trong thời thượng kỳ trung cổ, thể loại nhạc Liturgy (một thể loại nhạc… |
khí hậu sau đó rất giống với ngày nay. Trong thời kỳ này, được gọi là thời kỳ Thái cổ, nhiều nền văn hóa cổ bắt đầu phát triển. Khí hậu không ổn định dẫn… |
Cổ kiếm kỳ đàm (Tiếng Trung: 古剑奇谭, Tiếng Anh: Swords of Legends), là bộ phim tiên hiệp sản xuất năm 2014. Ngày 2 tháng 7 năm 2013 phim chính thức khởi… |
Thời kỳ Bình Thành (Nhật: 平成時代 (Bình Thành thời đại), Hepburn: Heisei Jidai?)là một niên hiệu của Nhật Bản bắt đầu từ ngày 8 tháng 1 năm 1989, một ngày… |
Thời kỳ Jōmon (縄文時代 Jōmon-jidai "Thằng Văn thời đại"), hay còn gọi là thời kỳ đồ đá mới ở Nhật Bản, là thời tiền sử ở Nhật Bản, từ khoảng năm 14.000 TCN… |
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập diễn ra ngay sau khi pharaon Ramesses XI qua đời, chấm dứt thời kỳ Tân vương quốc, kéo dài mãi đến khoảng năm 664… |
Trung Cổ là một thời kỳ lịch sử ở châu Âu kéo dài trong ba thế kỷ 11, 12, và 13. Trước nó là giai đoạn đầu Trung Cổ và sau nó là giai đoạn cuối Trung Cổ (kết… |
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185… |
liền với việc chuyển mình khỏi Thời kỳ Trung Cổ và mở rộng ra ngoài Châu Âu như một quá trình thành công, nhưng thời gian này được xác định một cách… |
Phục Hưng (đổi hướng từ Thời kỳ Phục hưng) và lịch sử mà các học giả Phục Hưng khác biệt với các học giả Trung cổ của thời kỳ Phục Hưng thế kỷ XII, những người tập trung vào nghiên cứu các công… |
niệm "quốc kỳ". Thời bấy giờ, cờ của hoàng gia hoặc hoàng đế được coi là biểu tượng chung của cả quốc gia đó. Trong thời kỳ Pháp thuộc, Nam Kỳ là thuộc… |
lăng kéo dài[cần dẫn nguồn] nên các tài liệu cổ về dân số Việt Nam còn lại không nhiều. Dân số của các thời kỳ chỉ có thể xác định ở mức tương đối, không… |
Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794. Thiên hoàng Gemmei (元明天皇 Gemmei Tennō… |
như thời kỳ Chiến quốc". Thuật ngữ "Thời kỳ Chiến quốc" được sử dụng bởi các quý tộc triều đình thời đó trực tiếp gọi Thời kỳ Chiến quốc Trung Quốc cổ đại… |