Kết quả tìm kiếm Thời kỳ Hy lạp hóa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+kỳ+Hy+lạp+hóa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ… |
Thời kỳ Hy Lạp hóa (từ Ελληνισμός hellēnismós trong tiếng Hy Lạp) là một giai đoạn trong lịch sử Hy Lạp cổ đại và lịch sử Địa Trung Hải sau cái chết của… |
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα, chuyển tự Ellada hay Ελλάς, chuyển tự Ellas), tên gọi chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Δημοκρατία,… |
kỳ Cổ điển (Hy Lạp cổ đại), (năm 776 TCN đến 323 TCN) Thời kỳ Hy Lạp hóa, (năm 323 TCN đến 146 TCN) Thời kỳ hậu Hy Lạp chính thống: Thời kỳ Roma (năm 146… |
Thần thoại Hy Lạp là tập hợp những huyền thoại và truyền thuyết của người Hy Lạp cổ đại liên quan đến các vị thần, các anh hùng, bản chất của thế giới… |
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX… |
thời kỳ Phục hưng. Bài viết này chủ yếu chứa thông tin về các Sử thi và thời kỳ Cổ đại về ngôn ngữ này. Trong thời kỳ Hy Lạp hóa (300 TCN) Người Hy Lạp… |
Trong bối cảnh của nghệ thuật Hy Lạp cổ đại, kiến trúc, và văn hóa, Hy Lạp thời kỳ Hy Lạp hóa tương ứng với khoảng thời gian giữa cái chết của Alexandros… |
ngữ lên người nước ngoài bị Hy Lạp xâm chiếm hoặc đưa vào phạm vi ảnh hưởng của mình, đặc biệt là trong thời kỳ Hy Lạp hóa sau các chiến dịch của Alexandros… |
Chiêm tinh học (đề mục Ai Cập thời kỳ Hy Lạp hóa) tinh học Trung Quốc bắt đầu có hệ thống từ thời nhà Chu (1046–256 TCN). Chiêm tinh học thời kỳ Hy Lạp hóa kể từ sau năm 332 TCN có sự pha trộn với thuật… |
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά [eliniˈka], elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα [eliniˈci ˈɣlosa] , ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản… |
Công nguyên với thời kỳ Hy Lạp hóa như là một ứng dụng của ngành hình học cho các nghiên cứu thiên văn học khi đó. Những người Hy Lạp khi đó tập trung… |
người Hy Lạp tại nhiều vùng đất xa xôi và làm ảnh hưởng văn hóa của Hy Lạp lan rộng hơn bao giờ hết. Thời kỳ này được gọi là Thời kỳ Hy Lạp hóa. Về sau… |
văn hóa và ngôn ngữ . Toán học Hy Lạp không chỉ bó hẹp trong thời kỳ Hy Lạp cổ đại mà còn phát triển trong thời của Alexander Đại đế, từ thời kỳ đó trở… |
Văn minh Mycenae (đổi hướng từ Hy Lạp Mycenaean) Văn minh Mycenae hay Hy Lạp thời kỳ Mycenae là giai đoạn cuối cùng của thời đại đồ đồng tại Hy Lạp, kéo dài từ khoảng năm 1750 TCN - 1050 TCN. Giai đoạn… |
Cataphract (đề mục Thời kỳ Hy Lạp hóa) tranh Hy Lạp-Ba Tư khoảng thế kỷ V TCN do người Ba Tư phát động. Đến thời kỳ Hy Lạp hóa, đế chế Seleucid_nhà nước kế tục từ Alexander Đại Đế ở Tây Á, đã xây… |
Cleopatra VII (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp cổ) Hy Lạp và là người bạn của Alexandros Đại đế. Sau khi Cleopatra qua đời, Ai Cập đã trở thành một tỉnh của đế quốc La Mã, đặt dấu chấm hết cho thời kỳ… |
Lịch sử chiêm tinh học (thể loại Lý thuyết khoa học lỗi thời) trời mọc trong mười ngày. Khi chúng trở thành một phần của chiêm tinh thời kỳ Hy Lạp, mỗi decan được liên kết với mười độ của cung Hoàng đạo. Các văn bản… |
trong thời kỳ Hy Lạp hóa và ban đầu được cho là trưng bày trong một ngôi đền, có thể ở Sais gần đó. Nó có thể đã được chuyển đến vào cuối thời cổ đại… |
Vương quốc Macedonia (thể loại Macedonia thời kỳ Hy Lạp hóa) xưa và Hy Lạp Cổ điển, và sau này trở thành quốc gia bá chủ ở Hy Lạp thời kỳ Hy Lạp hóa. Vương quốc được thành lập và ban đầu được cai trị bởi triều đại… |