Kết quả tìm kiếm Thời kỳ Hiện đại Viên Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+kỳ+Hiện+đại+Viên", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thời kỳ Edo (江戸時代 (Giang Hộ thời đại), Edo-jidai?), còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch… |
Thời đại Đồ đá hay Paleolithic là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu… |
Thời kỳ Minh Trị (明治時代, Minh Trị thời đại?), hay Thời đại Meiji, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10… |
trào Khai sáng đi kèm với thời kỳ cổ điển và baroque trong âm nhạc và thời kỳ tân cổ điển trong nghệ thuật; thời hiện đại chú ý đến phong trào Khai sáng… |
giáo viên - báo cho tôi biết nàng đang thực hiện một dự án về 7 kỳ quan thế giới cũ với học sinh. Tôi liền nghĩ: Tại sao không có 7 kỳ quan mới? Kỳ quan… |
Thời kỳ Đại Chính (大正時代 (Đại Chính thời đại), Taishō jidai?) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ ngày 30 tháng 7 năm 1912 đến 25 tháng 12 năm 1926… |
Trung Cổ (đổi hướng từ Thời kỳ Trung cổ) cùng với Cổ đại cổ điển và Hiện đại. Bản thân thời kỳ Trung Cổ được chia làm ba giai đoạn: Sơ kỳ Trung Cổ, Trung kỳ Trung Cổ và Hậu kỳ Trung Cổ. Suy… |
Thời kỳ Chiến quốc (戦国時代 (戰國時代) (Chiến quốc thời đại), sengoku jidai?) là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản với nhiều chuyển biến xã hội lồng trong bối cảnh… |
Trào lưu kiến trúc Hiện đại (Modernism) là một khái niệm rất rộng được sử dụng để miêu tả các công trình khác nhau có các đặc điểm tương đồng về sự đơn… |
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185… |
Trung Hoa Dân Quốc (1912–1949) (đổi hướng từ Trung Hoa Dân Quốc thời kỳ đại lục) đại diện cho Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1928, nhìn chung có thể phân thành bốn giai đoạn là thời kỳ Viên Thế Khải thống trị từ 1912-1916, thời kỳ… |
Thời kỳ Kofun (Kanji: 古墳時代, Rōmaji: Kofun jidai, phiên âm Hán-Việt: Cổ Phần thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng năm 250 đến… |
Thời kỳ Chiêu Hòa (昭和時代 (Chiêu Hòa thời đại), Shōwa jidai?) là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản tương ứng với thời gian tại vị của Thiên hoàng Chiêu… |
Nhà Đường (đổi hướng từ Thời Đường) kỳ đã liên tục tiến hành, lãnh thổ nhà Đường vào thời điểm cực thịnh rộng lớn hơn bất kỳ triều đại nào trước đó. Thâu tóm quyền lực khi nhà Tùy bắt đầu… |
Thời kỳ Kamakura (鎌倉時代 (Liêm Thương thời đại), Kamakura-jidai?, 1185–1333) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản đánh dấu sự thống trị của Mạc phủ Kamakura… |
kết kháng chiến. Quốc kỳ là lá cờ đại diện cho chủ quyền quốc gia, xuất hiện trước tiên ở các quốc gia chủ quyền phương Tây cận đại. Trước thế kỷ XX ở Việt… |
Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794. Thiên hoàng Gemmei (元明天皇 Gemmei Tennō… |
Thời kỳ Jōmon (縄文時代 Jōmon-jidai "Thằng Văn thời đại"), hay còn gọi là thời kỳ đồ đá mới ở Nhật Bản, là thời tiền sử ở Nhật Bản, từ khoảng năm 14.000 TCN… |
năm 1916 đến năm 1928. Theo ghi chép lịch sử, Thời đại quân phiệt mở ra vào năm 1916 sau cái chết của Viên Thế Khải, nhà độc tài thực tế của Trung Quốc… |
Thời đại Azuchi-Momoyama (安土桃山時代 (An Thổ, Đào Sơn thời đại), Azuchi-Momoyama jidai?) ở vào cuối thời Chiến quốc ở Nhật Bản, khi sự thống nhất chính trị… |